Ở 50oC có:
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 42,6 g KCl
Cứ 250g nước hòa tan tối đa x g KCl
=> x = \(\dfrac{250.42,6}{100}\) = 106,5 g
Lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa là:
mmuối còn thừa = 120 - 106,5 = 13,5 (g)
Vậy...
Ở 50oC có:
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 42,6 g KCl
Cứ 250g nước hòa tan tối đa x g KCl
=> x = \(\dfrac{250.42,6}{100}\) = 106,5 g
Lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa là:
mmuối còn thừa = 120 - 106,5 = 13,5 (g)
Vậy...
Hòa tan 120 g KCl vào trong 250 g nước ở 50oC. Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dd bão hòa. Biết độ tan của KCl là 42,6 g
Hòa tan 13,3g hỗn hợp NaCl, KCl vào nước thu đc 500g dd A , lấy 100 g dd A cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa.
a) Tính số gam mỗi muối trong pư
b) Tính % mỗi dd A
Hòa tan 10,2 gam al2o3 trong 250 ml dd h2so4 2M
a/ viết phương trình hóa học
b/ tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành
c/ tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau phản ứng. Gỉa sử thể tích dd không thay đổi.
Giai thích rõ ràng, cảm ơn ạ
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 1,6 g CuO vào 300 gam dd H2SO4
. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho biết ở 20 độ C, độ tan của CaSO4 là 0,2 gam và khối lượng riêng của dd CaSO4 bão hòa là 1gam/ml
a, Tính nồng độ % và nồng độ mol/lit của dd CaSO4 bão hòa
b, Khi trộn 50 ml dd CaCl2 0,012 M với 150 ml dd Na2SO4 0,004 mol (ở 20 độ C) thì có kết tủa xuất hiện không?
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Độ tan của KCl trong nc ở 20 độ và 80 độ lần lượt là 34,2 gam và 51,3 gam. Khi làm lạnh 756,5 gam dung dịch KCl bão hào từ 80 độ xuống 20 độ thì có bao nhiêu gam tinh thể KCl khan tách ra.