Cho 200 gam dung dịch H2 SO4 19,6% vào 200g dịch bari clorua 5,2% a) tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch HCl 10%. a. Viết pt b. Tính khối lượng dung dịch axit phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ( Biết Zn = 65; O = 16; H=1; Cl= 35,5)
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M. a) dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu gì ? b)tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
2.Hòa tan 28,5g hỗn hợp gồm Al2O3 và Zno vào 700ml dung dịch H2SO4 1M . a) tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu . b) Nếu hòa tan hỗn hợp trên dựa vào dung dịch KOH 10% thì cần bao nhiêu gam dung dịch KOH
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại Aluminum Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6% thu được V lit khí hydrogen (đkc). a. Tính V. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại có hóa trị n trong 300ml dung dịch H2SO4 thu được 68,4 gam muối khan. Tìm CTHH của oxit và tính nồng độ phần trăm dung dịch
Cho a gam Na hòa tan hết vào 86,8g dung dịch có chứa 13,35g AlCl3,sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch X và 3,36 lít khí H2 ( ở 0 độ C , 2atm)
a) Tính m ?
b) Xác định chất tan có trong dung dịch X
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm kẽm và đồng vào 200g dung dịch HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 4.48 lít chất khí hiđrô (đktc)
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu. Biết lượng axit dung dư 20% so với lượng axit phản ứng
Cho 3,6 gam Mg vào 300 gam dung dịch HCl 7,3% đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X khí Y .
a) Tính thể tích khí Y (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X