2)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
=>nZn=nH2=0,1 mol
mZn=0,1x65=6,5 g
mZnO=10,55-6,5=4,05
=>%mZn=6,5\10,55.100=61,61 %
=>%mZnO=100-61,61=38,39%
=>nZnO=4,05\81=0,05
=>mZnCl2=(0,05+0,1).136=20,4g
2)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
ZnO+2HCl->ZnCl2+H2O
nH2=2,24/22,4=0,1 mol
=>nZn=nH2=0,1 mol
mZn=0,1x65=6,5 g
mZnO=10,55-6,5=4,05
=>%mZn=6,5\10,55.100=61,61 %
=>%mZnO=100-61,61=38,39%
=>nZnO=4,05\81=0,05
=>mZnCl2=(0,05+0,1).136=20,4g
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn bằng V1 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 58,4 gam muối sunfat và V2 lít khí H2 (đkc). Tính V1 và V2
Câu 10: Cho 15, 8 gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn Fe và Mg (tỉ lệ về khối lượng là 7:3) bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2 (đkc). Tín a, m, V
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 0,15 mol SO2 và và 0,15 mol H2S. Tính m và khối lượng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 15: Cho m gam Al và H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí gồm SO2 và H2S. Biết khối lượng hỗn hợp A bằng 13,2 gam. Tính m và số mol H2SO4 phản ứng
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.
Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Hòa tan 11,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2.24 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 4: Để hòa tan hoàn toàn 1.2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1.12 lít khí (đktc) sau phản ứng.
a) Tìm kim loại hóa trị II trên
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã phản ứng
Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
Hòa tan hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0.1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng?
A. 6,81gam
B. 7,21 gam
C. 7,81 gam
D. 6,21 gam
Bài 1: Mọt hỗn hợp gồm 13 gam Zn và 5,6 gam sắt tác dụng vói dung dịch H2SO4 loãng, dư. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng sau phản ứng.
Bài 2: Một loại oleum có công thức hóa học là H2S2O7 (H2SO4.SO3). Số õi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là?
Bài 3: S + H2SO4 ---> SO2 + H2O
trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là?
Bài 4: Hòa tan 2.24 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M thì khối lượng muối trong dung dịch là?
Bài 5: Cho 12 g hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Hàm lượng phần trăm theo khối lượng của sắt và khối lượng của các muối trong dung dịch thu được là?