Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội hoàn toàn so với a) thì ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ KG:
A. 1 đồng hợp : 1 dị hợp B. 3 đồng hợp : 1 dị hợp
C. 100% dị hợp D. 3 dị hợp : 1 đồng hợp
Yếu tố nào sau đây ko được coi là cơ sở để giải thích các quy luật Menđen?
A. Gen nằm trên NST B. Có hiện tượng gen trội át gen lặn
C. Gen tồn tại thành từng cặp NST tương đồng
D. Nhiều gen cùng phân bố trên 1 NST
Câu 80. Biết rằng mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội – lặn hoàn toàn, theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về kiểu gen AaBBddEe là đúng?
A. Kiểu gen chứa 4 cặp gen phân li độc lập với nhau.
B. Kiểu gen quy định kiểu hình lặn 2 cặp tính trạng.
C. Kiểu gen này được gọi là kiểu gen thuần chủng.
D. 4 cặp gen khác nhau thuộc cùng 1 nhóm liên kết.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen gồm 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định màu hoa hồng. Chọn ngẫu nhiên 2 cơ thể (P) bất kì trong quần thể cho giao phấn với nhau thu được F1. Giả sử không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
A. Có 3 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có 1 kiểu hình duy nhất.
B. Có 4 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có xuất hiện kiểu hình cây hoa hồng.
C. Có 5 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
D. Có 2 trường hợp về kiểu gen của (P) cho F1 có 2 loại kiểu hình khác nha
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại KG, KH?
A. 3 KG, 3 KH B. 4 KG, 3 KH C. 2 KG, 4 KH D. 3 KG, 4 KH
Ở 1 loài thú, tính trạng màu lông do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4. Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết ko xảy ra đột biến . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 KG, 1 KH
II. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng ⇒ tạo F1 có tối đa 4 KG, 3 KH
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 1 con lông đen : 1 con lông xám
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ KH là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng . Gen quy định tính trạng nằm trên nst thường . Cho lai giữa cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả vàng thuần chủng được f1 . Cho f1 tự thụ phấn được f2 .Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở f2
Với 2 alen B, b nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn, B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Hãy cho biết tỉ lệ phân tính ở F2?
A. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
Ở cà chua, alen A: quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a: quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa 2 cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ có 1 loại quả là bao nhiêu?
A. 25% B. 50% C. 100% D. 6,25%