Bài 15: Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AABbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình trội ở F1, xác suất để trong 3 cá thể này có 2 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Bài 16: Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, Xác suất để thu được 2 cá thể mà mỗi cá thể đều có 5 alen lặn là bao nhiêu?
Bài 17: Ở phép lai AaBBddEE x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3 cá thể mà mỗi cá thể đều có 6 alen trội là bao nhiêu?
Bài 18: Ở phép lai AabbddEE x AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là bao nhiêu?
Bài 19: : Ở phép lai AabbDdEe x AaBbDdee thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1.Xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 4 alen trội là bao nhiêu?
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64Một loài, alen a: hoa đỏ > alen a: hoa vàng; alen B: hạt tròn > alen b: hạt dài. Biết 2 cặp gen di truyền độc lập và không có ĐB xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tỉ lệ KH=1:1:1:1 thì P đem lai có 2 phép lai thuận
II. F1 có 1/8 hoa đỏ, hạt dài thì P: AaBb x aaBb
III. F1 có tỉ lệ KH cả 2 tính trạng là 3:1 thì P đem lai có 8 phép lai thuận
IV. F1 có 25% hoa vàng, hạy dài thì P đem lai có 2 phép lai thuận
V. F1 có hoa vàng, hạt dài thì P đem lai có 10 phép lai thuận
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II.Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 50% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn. *
4
3
2
1
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các Trang 3 alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 x F1 Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.
(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau
(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024
(4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d
quy định quả dài. Cho phép lai (P): Dd x Dd , thu được F1 có 26,25% số cá thể mang kiểu hình thân cao,
hoa trắng, quả tròn. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài ở F1 là
A. 15%. B. 10%. C. 3,75%. D. 2,5%.
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Trong
quá trình giảm phân, có bao nhiêu % tế bào không xảy ra hoán vị gen?
A. 52%. B. 13%. C. 4%. D. 96%.