Từ ghép chích phụ : sơn lâm, ứng khẩu, nữ nhi, quốc kì, quốc ca, quốc ngữ, động .học.
Từ ghép đẳng lập: y phục,quang minh hắc ám, hương giang, thủ đoạn.
Từ ghép chích phụ : sơn lâm, ứng khẩu, nữ nhi, quốc kì, quốc ca, quốc ngữ, động .học.
Từ ghép đẳng lập: y phục,quang minh hắc ám, hương giang, thủ đoạn.
Phân loại từ ghép hán việt đẳng lập và từ ghép chính phụ.-quốc kì, thi ca, tân binh, giang sơn, sơn thủy, cường quốc, thiên thư, khán đài, chiến đấu, xâm phạm, phu nhân, thôn nữ, tối tân Giúp mình đi ạ mình cần trước 12h ạ!!!
5/ Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Huấn luyện B. Quốc kì C. Sơn thủy D. Quốc gia
6/ Từ Hán Việt nào sau đây là từ ghép chính phụ?
A. Tác giả B. Giang sơn C. Xâm phạm D. Thịnh vượng
Xếp các từ ghép Hán Việt sau vào bảng phân loại từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập: thiên địa, quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, thủy thần, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyetj, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi
hân loại các từ ghép Hán Việt sau thành 2 loại: Tù ghép Hán Việt chính phụ và Từ ghép Hán Việt đẳng lập:Vương phi,tồn vang,đại lộ,hương trực,quốc kì,phong nguyệt,ngư nghiệp,thiên địa,hải đăng,khuyển mã,huynh đệ,tân binh,thạch mã,nhi sĩ,phụ tử
Xếp các từ ghép Hán Việt sau vào bảng phân loại: thiên địa, quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, thủy thần, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyetj, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi
xác định từ Hán Việt đẳng lập và chính phụ
tồn vong,ngư ông, thiên thư, giang sơn, thạch mã,tưởng niệm, thủ môn, hậu đãi, nha khoa, bảo mật,tả hữa, hữu ích
em cần gấp ạ
Chj Nguyễn Phương Linh và Chị Mai giúp e nhé. E cần gấp lắm!
Xếp các từ sau vào từ ghép hán Việt:
Khuyển mã, hải đăng, kiên cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì , hoan hỉ , ngưn ngiệp
cho nhóm từ sau đây: giám thị, giám khảo, tổng thống, phu nhân, người vợ, đất nước, giang sơn, người coi thi, học trò, thí sinh, người dự thi, bạch mã, trường giang, thiên thư, tổ quốc, sơn thủy, thảo mộc, thu thảo, cỏ cây, thảo hương, hương thơm.
Hãy xét các từ đó vào 2 nhóm: từ thuần việt, từ mượn
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH HỌC RỒI! BẠN NÀO LÀM ĐẦY ĐỦ VÀ CHẮC CHẮN THÌ KHÔNG CẦN NÓI BẠN CŨNG BIẾT RỒI ĐÓ???? GIÚP MÌNH NHA
Câu 1: Cho bài thơ:
"Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhử đẳng hành khan thủ bại hư."
a) Cụm từ "Nam đế cư" có ý nghĩa như thế nào?
b) Xác định 1 từ ghép Hán Việt chính phụ và 1 từ ghép Hán Việt đẳng lập trong bài thơ trên
c) Có ý kiến cho rằng "Nam quốc sơn hà" là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. Em có đồng ý không? Vì sao? Giải thích bằng 1 đoạn văn ngắn (6-8 câu)