a ) \(n_{N_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{N_2}=28.0,35=9,8\left(g\right)\)
b ) \(\%C=\dfrac{12}{16}.100\%=75\%\)
\(\%H=100\%-75\%=25\%\)
a ) \(n_{N_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{N_2}=28.0,35=9,8\left(g\right)\)
b ) \(\%C=\dfrac{12}{16}.100\%=75\%\)
\(\%H=100\%-75\%=25\%\)
Bài 1: Cho phương trình hóa học:
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt axit clohidric (HCl) biết thể tích khí thu được ở đktc là 3,36 lít.
b) Tính khối lượng sắt (II) clorua (FeCl2).
Bài 2: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35 % N , 17,65 % H.
a) Viết CTHH dạng đúng của hợp chất biết hợp chất có tỉ khối so với khí hidro là 8,5.
b) Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.
a) Hợp chất X có công thức : R2(SO4)3 . Biết phân tử khối của X là 342 Đvc . Tính nguyên tử cua R và cho biết R là nguyên tố nào ?
b) Hãy tìm công thức hoá học của A biết rằng :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5
- Thành phần theo khối lượng của A là 5,88% H và 94,12 % S
Bài 1:Có những chất khí sau:Cl2,N2,O2,CH4,CO2 . Những chất khí nào có thể thu bằng cách đẩy không khí ?Cách đặt tư thế bình như thế nào để thu khí nhẹ hơn không khí ,thu khí nặng hơn không khí?
Bài 2:Phân tích một hợp chất người ta thấy có thành phần khối lượng của C là 85,7% và của H là 14,3%. Biết 1 lít khí này ở ĐKTC nặng 1,25 gam
a,Cho biết khối lượng mol của hợp chất
b,Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Bài 3:Cho các công thức hóa học của các hợp chất sau:K2O,MgCl2,AlSO4,Zn(OH)2,CaSO4,NaCl2.Hãy chỉ ra công thức hóa học đúng,công thức hóa học sai và sửa lại các công thức sai thành công thức đúng
Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%
B. 68,8%
C. 76%
D. 62,5%
Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là
A. Fe3O4.
B. FeO.
C. Fe3O2.
D. Fe2O3.
Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?
A. 71,0 gam.
B. 35,5 gam.
C. 142,0 gam
D. 106,5 gam.
Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A. 2 mol.
B. 4 mol.
C. 5 mol.
D. 3 mol.
Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 là
A. 25,6 g.
B. 67,2 g.
C. 80 g.
D. 10 g.
cho công thức hóa học hợp chất H3PO4. Thính thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:
khí a nặng hơn khí hidro 17 lần
thành phần theo khối lượng khí A là : 5,28%H,94,12%S
Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết;
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.
bài 1 : Cân bằng các PTHH:
a) H2SO4 + Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + H2O
b) P+O2 --> P2O5
c) Al + Cl2 --> AlCl3
Bài 2 : a) Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất K2CO3 , CaO , Na2O, K2O , Na2SO4.
b) Tính khối lượng nguyên tố O có trong 20,7 g K2CO3
c) Cho biết các khí O2 , N2 , CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô?
( júp mik vs, cmảo ưn rất rất nhiều )