Gọi CTHH lưu huỳnh oxit là SxOy
nS=2/32=1/16(mol)
nO=3/16(mol)
=>tỉ lệ nS/nO=1/16:3/16=1:3
=>CTHH:SO3
Gọi CTHH lưu huỳnh oxit là SxOy
nS=2/32=1/16(mol)
nO=3/16(mol)
=>tỉ lệ nS/nO=1/16:3/16=1:3
=>CTHH:SO3
2.Lập CTHH của các chất trong các trường hợp sau:
a) Khí đốt nóng lưu huỳnh Y trong khí oci, thu đc kết quả sai 1,6g lưu huỳnh , kết hợp vs 1,6g õi tạo thành oxit X của lưu huỳnh .Tronh nhân tử X cso 2 nguyên tử õi.
b) H/c Y của lưu huỳnh vs canxi , PTK của Y nặng hơn PTK của X 1,625 lần % về khối lượng của lưu huỳnh là 61,54 %
một hợp chất của lưu huỳnh và oxi có thành phần khối lượng là 50% lưu huỳnh vào 50% oxi. Vậy Công thức hóa học là
Câu 35. Một hợp chât của lưu huỳnh và oxi có thành phân khối lượng là 50% lưu huỳnh và oxi 50%. Vậy công thức hóa học là:
a.SO2 b. SO3 c. SO4 d. S2O3
Câu 36. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhớ vào tính chất nào?
a.khí oxi tan trong nước b. khí oxi ít tan trong nước
c. khí oxi khó hóa lỏng d. khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 37. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhớ vào tính chất nào?
a.khí oxi nhẹ hơn không khí b. khí oxi nặng hơn không khí
c. khí oxi dễ trộn lẫn với không khí d. khí oxi ít tan trong nước
Câu 38. Đốt cháy 1 mol chất Y càn 6,5 mol oxi thu được 4 mol CO2 và 5 H2O . Vậy công thức hóa học của Y là:
a. C4H10 b. C4H8 c. C4H6 d. C5H10
Câu 39. Dãy những oxit bazơ là:
a.FeO, CuO, CaO bFeO,CaO,CO2
c.Fe2O3, N2O5, CO2 d.SO3,CO2,CaO
Câu 40. Dãy những oxit axit là:
a.FeO, CuO, CaO bFeO,CaO,CO2
c.Fe2O3, N2O5, CO2 d.SO3,CO2,P2O5
Câu 41.Trong giờ thực hành một học sinh đốt cháy 3,2 gam lưu huynh trong 1,12 lít khí oxi(đktc) thí nghiệm sẽ
a. dư lưu huỳnh b. dư oxi
c. thiếu lưu huỳnh d. thiếu oxi
Câu 42. Sự oxi hòa chậm là:
a. sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt b. sự oxi hóa mà không phát sáng
c. sự tự bốc cháy d. sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng
Câu 43.Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho phù hợp
-phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có…………………được tạo thành từ hai hay nhiều ……………..
- khí oxi cần cho …………….của con người, động vật và cần để……………trong sản xuất và đời sống
Câu 44. Oxit là hợp chất của oxi vơi:
a.một nguyên tố kim loại b. một nguyên tố phi kim khác
c. các nguyên tố hóa học khác d. một nguyên tố hóa học khác
Câu 45.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, thể tich khí cần dùng là:
a.5,04 lit b. 7,56 lit c. 10,08 lit d. 8,2 lit
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Bài 1: Xác định công thức hóa học của 1 oxit của lưu huỳnh . Biết phân tử khối của Oxit là 64g và thành phần phần trăm của nguyên tố lưu huỳnh là 50%
Bài 2: 2 nguyên tử X kết hợp 1 nguyên tử O tạo ra phân tử Oxit . biết rằng trong phân tử , nguyên tử chiếm 25,8% về khối lượng.
các bạn giải dùm 2 bài tập trên với...
Từ công thức hóa học của đồng sunfat CuSO4 cho ta biết được:
A. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 4 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
B. Có 4 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
C. Có 2 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
D. Có 1 nguyên tử đồng, 1 nguyên tử lưu huỳnh, 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
Lập CTHH của oxit và gọi tên:a) Oxit của nhôm.b) Oxit của Mn, biết Mn có hóa trị (IV).c) Oxit của lưu huỳnh, biết S có hóa trị VI.d) Oxit của nitơ, biết N có hóa trị III.e) Oxit của magie, biết Mg có hóa trị II.f) Oxit của kali, biết K có hóa trị I.
Phân tích một khối lượng hợp chất M người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M là gì ?
A. SO4
B. SO
C. SO3
D. SO2