Gọi công thức của oxit là SxOy.
PTHH: \(2xS+yO_2\underrightarrow{t^o}2S_xO_y\)
Ta có: nS = 2/32 = 0,0625 mol; nO2 = 3/32 = 0,09375
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_S}{2n_{O2}}=\dfrac{0,0625}{0,1875}=\dfrac{1}{3}\)
Công thức của oxit là SO3.
Gọi công thức của oxit là SxOy.
PTHH: \(2xS+yO_2\underrightarrow{t^o}2S_xO_y\)
Ta có: nS = 2/32 = 0,0625 mol; nO2 = 3/32 = 0,09375
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_S}{2n_{O2}}=\dfrac{0,0625}{0,1875}=\dfrac{1}{3}\)
Công thức của oxit là SO3.
Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối lượng Oxi. Công thức hóa học của Oxit đó?
Trong 9,8g axit sunfuric có bao nhiêu Mol, bao nhiêu phân tử? Bao nhiêu mol nguyên tử hidro, lưu huỳnh, oxit; bao nhiêu nguyên tử hidro, lưu huỳn, oxit. Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S có trong axit?
Đốt cháy 32g lưu huỳnh trong khí oxi thu được 64 g khí luu huỳnh đioxit.
Khối lượng khí oxi cần dùng là
Cho hỗn hợp gồm 5,6g cacbon và lưu huỳnh phản ứng với oxi hoàn toàn thấy thể tích oxi cần dùng là 6,72 lít ở đktc
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
* s cháy trong không khí chứa oxi tạo thành SO3
a) PTHH
b) đốt cháy 16 g lưu huỳnh tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
Oxit của một hợp chất kim loại có chứa % M là 58% biết khối lượng M của oxit là 102 gam . Tìm M .
khối lượng mol của một oxit kim loại là 160g, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit dó là 70%. Xác định công thúc hoá học của oxit?
Hãy tìm công thức hóa học của khí X, biết rằng:
-Tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.
-Thành phần phàn trăm theo khối lượng của X gồm: 81,82%
C và 18,18%H
hợp chất có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 6,6 g hợp chất khí này ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 3,36 lít. Xắc định R là ntố nào và viết công thức đúng của hợp chất?