1. Cho biết khi cacbondioxit làm đục nước vôi trong. Làm thế nào có thể nhận được khí này trong hơi thở chúng ta?
2. Tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp:
a) Cát, nước và muối ăn.
b) Xăng, nước, cát, muối ăn
Bài 1: Để sản xuất muối ăn người ta đưa nước biển vào ruộng muối, phơi khô, nước bốc hơi, ta được tinh thể muối ăn. Lấy nước tự nhiên (nước sông, hồ…) đun sôi, nước bốc hơi, làm lạnh hơi nước, hơi nước ngưng tụ thành nước cất.Vậy nước biển, nước tự nhiên, tinh thể muối ăn, nước cất là những hỗn hợp hay tinh chất? Hãy giải thích
Không khí là hỗn hợp gồm một số chất, trong đó có 4 chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là khí Nitơ, khí Oxi, khí Cacbonic và hơi nước. Các chất này được xếp thanh 6 cặp:
a) Khí Nitơ và khí Oxi
b) Khí Nitơ và khí Cacbonic
c) Khí Oxi và khí Cacbonic
d) Khí Oxi và hơi nước
e) Khí Nitơ và hơi nước
f) Khí Cacbonic và hơi nước
Trong số 6 cặp trên, có bao nhiêu cặp gồm toàn đơn chất, gồm toàn hợp chất, gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất?
MONG CÁC ANH CHỊ GIÚP EM VỚI Ạ=)))) EM CẢM ƠN
câu 1:khi đốt cháy A trong khí oxi tạo ra khí cacbonic và nước .Nguyên tố hóa học có thể có hoặc không trong thành phần của A là:
a)cacbon b)oxi c)cả ba nguyên tố cacbon,oxi,hidro d)hidro
Câu 2:cho các dữ kiện sau:
1)Natri clorua rắn (muối ăn)
2)Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối)
3)Sữa tươi
4)Nhôm
5)Nước
6)Nước chanh
DÃY CHẤT TINH KHIẾT LÀ:
bài 3 :trong các chất dưới đây hãy xếp thành 2 nhóm chất và hỗn hợp
sữa đậu nành,xenlulogo , sắt, nhôm, glucogo , axit,nước biển , nước đường , rượu etylic.......hết mong các babj giúp mình thank you nhìu nhak
câu 1 : a) hãy phân biệt từ nào ( trong những từ in nghiêng ) chỉ vật thể tự nhiên , vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau đây
-trong cốc chanh có nước , axit xitric( cosvij chua) và 1 số chất khác
- cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn cốc bằng chất dẻo
b) cho ccas chất sau : O2,NaCl,Fe,Fe2O3. hãy chỉ ra chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất
c) nguyễn tố hoác học là gì ? nguyên tử A có 6 proton và nguyên tử B có 8 proton, nguyên tử A và B có cùng 1 nguyên tố hóa học không/ vì sao
Chất nào sau đây được coi là chất tinh khiết ?
A. nước mưa. B. nước cất. C. nước biển. D. nước khoáng.
19. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm bột gỗ, bột sắt, bột nhôm ta có thể sử dụng cách nào sau đây?
A. Dùng nam châm. B. Dùng nước.
C. Đốt cháy hỗn hợp. D. Dùng nam châm và nước.
20. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:
A. Nước được tạo nên từ 2 nguyên tử là hidro và oxi.
B. Nước gồm 2 đơn chất là hidro và oxi.
C. Nước là đơn chất.
D. Nước là hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là hidro và oxi.
21. Cho CTHH của 1 số chất sau: Cl2, CuO, KOH, Fe, H2SO4, AlCl3. Số đơn chất, hợp chất là
A. 1 đơn chất, 5 hợp chất. B. 2 đơn chất, 4 hợp chất.
C. 3 đơn chất, 3 hợp chất. D 4 đơn chất, 2 hợp chất.
22. Hóa trị của cấc nguyên tố Ca, Al, Mg, S tương ứn là II, III, II, VI. Dãy các CTHH viết đúng là:
A. CaO, Al2O3, Mg2O, SO3. B. CaO, Al2O3, MgO, S2O6.
C. CaO, Al2O3, MgO, SO3. D. CaO, Al3O2, Mg2O2, SO3.
23. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Notron. B. Proton. C. Electron.
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt
Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:
1. CaO + HNO3→ Ca(NO3)2 + H2O 3. BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2 4. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4 5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4 6. Mg + O2 → MgO 7. Na + O2 Na2O | 8. CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O 9. Al + HCl AlCl3 + H2 10. Fe2(SO4)3 + BaCl2 BaSO4 + FeCl3 11. FeS + O2 ® Fe2O3 + SO2 12. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 13. Fe + O2 g FexOy 14. CnH2n + O2 g CO2 + H2O |
III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:
a. NaOH b. Fe2O3 c. Cu(OH)2 d. Ba(HSO3)2 e. Al2(SO4)3
Bài 9:
a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol
b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.
c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.
Bài 10: Tính số mol của:
a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
Bài 11: Tính khối lượng của
a. 0,4 mol Fe2O3 b.14,56 lít khí CO2 ở đktc c. 1,2.1023 phân tử khí O2
Bài 12: Tính thể tích (ở đktc) của
a. 0,15 mol O2 b. 48 gam CO2 c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2
Bài 13. Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759
Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.
b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được