Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế dầu : đo nhiệt độ trong các thí nhiệm không đòi hỏi độ chính xác cao.
Nhiệt kế dầu đo nhiệt độ của các chất lỏng trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế rượu : đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế dầu : đo nhiệt độ trong các thí nhiệm không đòi hỏi độ chính xác cao.
Nhiệt kế dầu đo nhiệt độ của các chất lỏng trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu đo nhiệt độ khí quyển
Câu 1:
Nêu ứng dụng của nhiệt thuỷ ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?
Trong thực tế sử dụng ta thấy có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu sao k thấy nhiệt kế nước?
Tại sao những nước hàn đới lại không dử dụng nhiệt kế thủy ngân mà lại sử dụng nhiệt kế bằng rượu để đo nhiệt độ của không khí A. Vì rượu nở vì nhiệt ít hơn thủy ngân B. Vì rượu có nhiệt độ đông đặc ít hơn thủy ngân C. Vì rượu có nhiệt độ đông đặc cao hơn thủy ngân D. Khi sử dụng nhiệt kế rượu dễ quan sát
Nêu cách sử dụng nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu.
câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...
câu 2:
Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0
F tương ứng với khoảng.................K
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F
tương ứng với khoảng..................K
e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0
F và tương
ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
nhiệt kế nào dưới đây đo dược băng phiến đang nóng chảy (nhiệt độ là 80*C)
A.nhiệt kế thủy ngân
B.nhiệt kế rượu
C.nhiệt kế y tế
D.cả 3 nhiệt kế đều ko sử dụng được
Nêu chi tiết cách sử dụng nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu
VD: cách đo nhiệt kế y tế: kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu chưa...
ĐCNN của nhiệt kế y tế, rượu, dầu, thủy ngân.
Và nhiệt kế nào có GHĐ từ 0○C --> 400○C
Mong các bạn trả lời giúp mình!!