\(n_{SO2}=\frac{0,5N}{6N}=\frac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(V_{SO2}=\frac{1}{12}.22,4=\frac{28}{35}\left(l\right)\)
\(n_{SO2}=\frac{0,5N}{6N}=\frac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(V_{SO2}=\frac{1}{12}.22,4=\frac{28}{35}\left(l\right)\)
Câu 1: Hãy tính tỉ khối của các khí sau N2, SO2, NO2 lần lượt đối với không khí.
Câu 2: Tính thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm: 0,44g CO2, 0,1 mol H2 và 6.1023 phân tử N2.
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
Hỗn Hợp X gồm các khí SO2 và O2, tỉ khối của X so với H2 là 24. Ở đktc thể tích của hỗ hợp X là 13,44 lít
1. Tính Khối Lượng của Hỗn Hợp X
2. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong X
3. Tính Khối lượng các chất trong X
Trộn lẫn 5,1 gam khí NH3 với 3,2 gam khí O2 . Hãy tính thể tích ( ở đktc ) của hỗn hợp khí sau trộn .
Ở đktc 0,25l khí x có kl 0,625g
A: tính kl mol phân tử khí x
B: tính tỉ khối x/kk ,o2,so2
Làm thế nào để:
-Tính được số nguyên tử , số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước
-Tính được thể tích của một lượng khí (mà không phải đo)
-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt đọ , áp suất( mà khong phải cân)
Ở điều kiệu tiêu chuẩn 5,6l SO2 nặng hơn cùng thể tích khí X là 5g. Xác định phân tử khối của khí X.
Giúp mình với
hỗn hợp gồm SO2 và O2 bằng 3/ xác định thành phần phân trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Khối lượng của
a) - 3.10^23 phân tử khí O2
- 1,5.10^22 …… CuSO4
b) - Hãy tính thể tích của 22g khí CO2
- 8g O2