Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28%. B. 62,76%. C. 60,69%. D. 57,84%.
Biết rằng chất canxi oxit \(\left(CaO\right)\) phản ứng với nước tạo ra chất canxi hydroxit \(\left(Ca\left(OH\right)_2\right)\)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) \(\text{Cho biết tỉ lệ số phân tử của Canxi oxit và số phân tử nước trong phản ứng trên.}\)
c) \(\text{Tỉ lệ khối lượng của canxi oxit và khối lượng nước trong phản ứng trên}.\)
d) Cho 5,6 gam canxi oxit vào cốc đựng 200ml nước cất, thu được hỗn hợp canxi hydroxit và nước (gọi là dung dịch canxi hydroxit). Tính khối lượng canxi hiđroxit và khối lượng dung dịch canxi hiđroxit thu được sau phản ứng.
GIẢI NHANH GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!!!!!11111
Cho 13 gam kẽm vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
cho 3,92 cao tan hết trong nước thu được 700 ml dung dịch a dẫn 1,12 l cacbon đioxit ( điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch a.tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.tính nồng độ mol của dung dịch thu được (giả sử thể tích dung dịch không đổi)
Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãn (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan
a. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b. Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biế hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
Câu 1 :Viết CTHH của HC chứa
a,Zn và O
b,K và O
c, Na và PO4
d,S(IV) và O
e,Cu (II) và OH
g,Ba và SO4
Câu 2 :Hãy lập PTHH của phản ứng sau:
a,Cho viên kẽm phản ứng với dung dịch axit clo hidric (HCl) thu đc dung dịch muối kém Clorua (ZnCl2) và KHÍ hidro
b, Nung đá vôi chứa canxi cacbonat(CaCO3) thu đc vôi sống (canxi oxit CaO) và khí cacbondioxit (CO2)
c,Đốt cháy đường (C12H22O11)trong khí oxi thu đc khia cacbondioxit (CO2)và hơi nước
d, Đốt hỗn hợp gồm khí Hidro và khí oxi trog bình kinstaoj ra hơi nước
Câu 3 :Một HC khí tạo bởi nguyên tố X và Y .Biết 8,96 lít khí này ở đktc có khối lượng là 6,8 gam .Hãy xác định CTHH của HC khí trên
@Giúp với ạ -tick kamsa <3