Ta có :
m1=3kg, m2=6kg, v1=2m/s, v2=1m/s
P1=3.2=6kg.m/s
P2=6.1=6kgm/s
Ta có p1 hợp với p2 1 góc 180 độ
=>P=P1-P2=6-6=0
Ta có :
m1=3kg, m2=6kg, v1=2m/s, v2=1m/s
P1=3.2=6kg.m/s
P2=6.1=6kgm/s
Ta có p1 hợp với p2 1 góc 180 độ
=>P=P1-P2=6-6=0
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 3 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 200g
Hai vật có khối lượng m1 = 200g và m2 = 250g chuyển động với các vận tốc v1 = 20m/s và v2 = 20m/s. độ lớn hà hướng động lượng của hệ hai vật trong trường hợp 2 vật chuyển động theo hai phương vuông góc nhau:A. 3kg.m/s. B. 2kg.m/s. C. 4kg.m/s. D.5kg.m/s.
Giải giúp mk nữa ạ
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 2 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 100g
1. Viên bi 1 có khối lượng 200g đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 3m/s thì va chạm vào hòn bi 2 có khối lượng 100g đg chuyển động ngược chiều bi 1 với v=4m/s sau va chạm bi 1 đứng yên hỏi bi 2 chuyển động như thế nào
2. Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1=2kg m3=3kg có vận tốc v1=4m/s v2=2m/s tính độ lớn của động lượng khi
A. Hai vecto cùng hướng
B. Hai vecto ngược hướng nhau
C. Hai vecto vuông góc nhau
3. Viên bi 1 có khối lượng 400g đang chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 3m/s thì va chạm vào bi 2 có khối lượng 200g đang chuyển động ngược chiều bi 1 với vận tốc 5m/s . Sau va chạm bi 1 đứng yên bi 2 chuyển động như thế nào
4. Một hòn bi thép có khối lượng 3kg chuyển động với vận tốc 1m/s va chạm vào 1 hòn bi ve khối lượng 1 kg đang đứng yên . Sau va chạm 2 bi chuyển động về phía trước với vận tốc bi ve gấp 3 lần bi thép . Tính vận tốc mỗi bi sau va chạm
Giải nhanh bài này giúp em với
Câu 22: Một hệ gồm hai vật: vật thứ nhất có khối lượng m 1 =3kg, chuyển động với vận tốc v 1 =4m/s,
vật thứ hai có khối lượng m 2 =2kg chuyển động với vận tốc v 2 =8m/s theo hướng vuông góc với
hướng chuyển động của vật thứ nhất. Động lượng của hệ có độ lớn là
A. 400kgm/s. B. 28kgm/s. C. 20kgm/s. D. 4kgm/s.
Câu 39. Hai viên bi có khối lượng m 1 = 50g và m 2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau
và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m 2 đứng yên còn m 1 chuyển động theo chiều ngược lại với
vận tốc như cũ thì vận tốc của m 2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v 1 = 2m/s.
A. 1 m/s. B. 2,5 m/s. C. 3 m/s. D. 2 m/s.
Câu 40. Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có
chiều dài 5m, và nghiêng một góc 30 0 so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng
nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g=10m/s 2 . Vận tốc của vật ở chân mặt
phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 4.5m/s. B. 5m/s. C. 3,25m/s. D. 4m/s.
Một viên đạn có khối lượng 3kg bay lên theo phương thẳng đứng với v = 471m/s thì
nổ thành 2 mảnh
- Mảnh 1 có khối lượng 3kg, vận tốc \(\overrightarrow{v_1}\) chếch theo phương thẳng đứng 1 góc 450 với độ lớn 500m/s
- Mảnh 2 có vận tốc là bao nhiêu và hướng ntn
1:Một viên bi khối lượng m1 = 500g đang chuyển động với vận tốc v1 = 4m/s đến chạm vào bi thứ hai đứng yên có khối lượng m2 = 300g.:
a. Sau va chạm chúng dính lại. Tìm vận tốc của hai bi sau va chạm.
b. bi thứ nhất bị dính lại sàn thì bi thứ hai sẽ chuyển động với vận tốc bao nhiêu?
2.: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1=0.3kg và m2=0.2kg chuyển động với vận tốc lần lượt là v1=10m/s,v2=20m/s.Tìm véc tơ động lượng trong các trường hợp sau:
a. vận tốc hai vật cùng phương cùng chiều
b. vận tốc của hai vật cùng phương ngược chiều
c. vận tốc vuông góc nhau
d.vận tốc hợp nhau một góc 600
3: Vật m1 =0.5kg chuyển động với vận tốc 6m/s đến va chạm vào vật m2 dang đứng yên. sau va chạm hai vật cùng chuyển động theo hướng cũ với vân tốc lần lượt là 1m/s và 3m/s. Tìm khối lượng của m2. ĐS: 5/6 kg
4. Một vật có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0=10m/s.Tìm độ biến thiên động lượng sau khi ném 0.5s? (lấy g =10m/s2)
Hai hòn bi nhỏ có khối lượng m1=400kg và m2=800kg chuyển động ngược chiều nhau trên mặt phẳng ngang với các vận tốc tương ứng v1=1m/s và v2=2m/s. Sau khi va chạm hai hòn bi dính chặt vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua lực cản. Tính độ lớn vận tốc sau va chạm của hai hòn bi
Câu 1: Vật 1 có khối lượng 1,5kg đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 2m/s đến va chạm bới vật 2 khôi lượng 2,5kg đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 4m/s. Sau va chạm vật 1 chuyển động ngược chiều ban đầu với vận tốc 1,8m/s, độ lớn vận tốc của vật 2 sau va chạm
Câu2: khi 1 vật khối lượng m treo cân bằng trên 1 sợi dây tại nơi có ga tốc trọng trường vectơ g thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
Câu3: 1 vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
Câu 4: Người ta dùng búa đóng 1 cây đinh vào 1 khối gỗ thì lực của búa tác dụng vào đnh như thế nào