ống quản to đo đc chính xác hơn vì nó tiếp xúc nhiều hơn đo đc đồng đều.mk nghĩ vậy thôi
nhiệt kế có ống quản nhỏ sẽ đo chính xác hơn do thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế đó sẽ hấp thụ nhiệt đều hơn
ống quản to đo đc chính xác hơn vì nó tiếp xúc nhiều hơn đo đc đồng đều.mk nghĩ vậy thôi
nhiệt kế có ống quản nhỏ sẽ đo chính xác hơn do thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế đó sẽ hấp thụ nhiệt đều hơn
Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng tiết diện của ống quản to nhỏ khác nhau.
a. Có thể dùng các nhiệt kế này để đo nhiệt độ của hơi nước sôi không?Vì sao?
b.Khi đặt cả 2 nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong 2 ống có dâng cao như nhau ko? Tại sao?
c. Dùng hai nhiệt kế trên để đo nhiệt độ của một vật, nhiệt kế nào đo được chính xác hơn?Tại sao?
hai nhiệt kế có bầu chứa cùng một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống quản có tiết diện khac nhau. hỏi dùng nhiệt kế nào đo nhiệt đọ sẽ chính xác hơn. Tại sao?
Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngan như nhau, nhưng ống có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không ? Tại sao ?
Các bạn giúp mk với mai mk phải nộp rồi
câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...
câu 2:
Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0
F tương ứng với khoảng.................K
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F
tương ứng với khoảng..................K
e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0
F và tương
ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.
Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : *
1 điểm
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
giúp mình với
nhiệt kế thủy ngân có ống quản to hay nhỏ khi đo chính xác hơn
Tại sao nhúng bầu nhiệt kế vào nuóc nóng , thì mục nuóc chất lỏng trong ống quản của nhiệt kế hạ xuống một chút rồi sau đó mới dâng lên?