Hai gen, mỗi gen có 2 alen và cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa có được trong quần thể là: 1.202.83.64.10
Hai gen, mỗi gen có 2 alen và cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa có được trong quần thể là: 1.202.83.64.10
gen 1 có 3 alen,gen 2 có 4 alen,gen 3 có 5 alen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau.số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A 60
B 480
C 900
D 1205
Câu 50: Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường, không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 alen, một gen có 4 alen và 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen nếu chỉ xét với các cơ thể giảm phân tạo 2 loại giao tử? A. 1770. B. 445. C. 1830. D. 60.
xét 2 cặp gen Aa nằm trên cặp nst số 2 và nằm trên nst số 5. một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân,cặp nst số 2 không phân li ở kì sau 1 trong giảm phân thì tb này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử
2, 1 đoạn phân tử ADN dài 35700 A và có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\)do đột biến đoạn phân tử ADN nói trên bị mất đi 1 đoạn và bị giảm đi 2340 liên kết H. Đoạn mất đi có tỉ lệ \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{2}{3}\)
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
ở người bệnh máu không đông có một gen liên kết với NST X và không có alen trên NST Y, cặp bố mẹ máu đông bình thường, sin h 3 nguoif con gồm 1 đứa con trai mắc bệnh máu khó đông, 2 đúa con gái bình thường. xác định kiểu gen của gia đình trên. tính xác suất để cặp bố mẹ trên sinh được đúa con trai bình thuòng
cho giao phối giữa chuột lông trắng dài với chuột lông xám ngắn thuân chủng f1 đồng tính lông trắng dài tiếp tục cho các con chuột f1 giao phối với nhau f2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56.25% lông trắng dài 18.75% lông trắng ngắn 18.75% lông đen dài 6.25% lông xám ngắn. biết kích thước lông do một gen quy định các gen nằm tren nst thường. kiểu gen của f1 là
Một ADN chứa 900000000 gốc photphat:
a) Biết ADN trên có một trong hai loại purine là 300000 tính số Nu từng loại và số liên kết hydro của ADN
b) Biết mỗi gen trong ADN trên đều có số Nu là 3000. Tính số lượng gen số vùng điều hòa, số vùng mã hóa, số vùng kết thúc trong ADN.
Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau: cặp Aa dài 2040angstro trong đó alen A có x = 3 T alen a chứa 1380 liên kết hiđrô cặp Bb, B có tỉ lệ A+G/A+T=1,5, b có tổng liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638 trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết 1) xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi alen 2) xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen AaBb