Looking back

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Give the correct forms of the words in brackets to complete the sentences.

1. Natural wonders are one of our country's valuable (possess) _______.

2. Our Central Highlands has (charm) _______ sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.

3. The Gobi is a very large desert (locate) _______ in China and Mongolia.

4. The Amazon River was named by the Spanish (explore) _______ Francisco de Orellana.

5. You don't need special (permit) _______ to visit Cuc Phuong National Park.

datcoder
12 tháng 10 lúc 7:41

1. possessions

2. charming

3. located

4. explorer

5. permission

 

1. Natural wonders are one of our country's valuable possessions.

(Kỳ quan thiên nhiên là một trong những tài sản quý giá của đất nước chúng ta.)

Giải thích: Phía trước có “one of” => phía sau cần điền danh từ/cụm danh từ dạng số nhiều. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “valuable” để tạo thành cụm hoàn chỉnh “our country's valuable possessions” => điền “possessions”.

possess (v): sở hữu => possession (n): vật sở hữu

2. Our Central Highlands has charming sights: natural and wild landscapes amid magnificent forests.

(Tây Nguyên của chúng ta có nhiều thắng cảnh hữu tình: cảnh quan thiên nhiên hoang sơ giữa những cánh rừng hùng vĩ.)

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng sau động từ “has” và đứng trước, bổ nghĩa cho danh từ “sights” => điền “charming”.

charm (n): vẻ đẹp => charming (adj): xinh đẹp

3. The Gobi is a very large desert located in China and Mongolia.

(Gobi là một sa mạc rất rộng lớn nằm ở Trung Quốc và Mông Cổ.)

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một quá khứ phân từ hai để tạo thành câu mệnh đề quan hệ dạng rút gọn => điền “located”.

locate (v): đặt/ để => V-ed: located

4. The Amazon River was named by the Spanish explorer Francisco de Orellana.

(Sông Amazon được đặt tên bởi nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Francisco de Orellana.)

Giải thích: Vị trí tân ngữ còn trống cần một danh từ chỉ người => điền “explorer”.

explore (v): khám phá => explorer (n): nhà thám hiểm

5. You don't need special permission to visit Cuc Phuong National Park.

(Bạn không cần giấy phép đặc biệt để tham quan Vườn quốc gia Cúc Phương.)

Giải thích: Vị trí còn trống cần một danh từ đứng sau tính từ “special” để tạo thành tân ngữ cho câu, phía trước không có mạo từ “a/an” nên ta cần điền danh từ số nhiều hoặc không đếm được => điền “permission”.

permit (v): cho phép => permission (n): sự cho phép