Giải giúp mình với ạ!
1) Dd axit CH3COOH 0,1M có pH=3. Độ điện li anpha của CH3COOH trong dd này là:
A. ~ 10-4
B. ~ 10-5
C. ~ 5.10-5
D. ~10-6
2) Trộn 300ml dd HCl 0,05M với 200ml dd Ba(OH)2 a M được 500ml dd có pH=12. Gía trị của A là:
A. 0,1M
B. 0,2M
C. 0,05M
D. 0,15M
Cho một dung dịch axit HA có nồng độ 1M với Ka = 10-8. Tính độ điện li của dung dịch? A. 2% B. 1% C. 0,01% D. 0,02%
Bài 1. Viết biểu thức hằng số phân li axit Ka hoặc hằng số phân li bazơ Kb cho các trường hợp sau :
NH, NO, HClO , CH3COO- , S2- , H2CO3 .
Bài 2. Viết công thức của các chất mà khi điện li tạo ra các ion sau :
a) K+ và PO b) Al3+ và NO c) Fe3+ và SO d) K+ và MnO
e) Na+ và CrO f) Cu2+ và SO g) Rb+ v à Cl- h) CH3COO- và Na+.
đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M , nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì ta nên đánh giá nồng độ mol ion của chất này như thế nào là đúng ?
đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M , nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì ta nên đánh giá nồng độ mol ion của chất này như thế nào là đúng ?
đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M , nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì ta nên đánh giá nồng độ mol ion của chất này như thế nào là đúng ?
đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M , nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì ta nên đánh giá nồng độ mol ion của chất này như thế nào là đúng ?
Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?
Bài 2.
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?
Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
Bài 3.
Viết phương trình điện li của những chất sau:
a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M ; KOH 0,010M.
Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.
b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
Bài 4.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự chuyển dịch của các electron.
B. Sự chuyển dịch của các cation.
C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.
D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Bài 5.
Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước.
Bài 6.
Viết phương trình điện li của các chất sau :
a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.
b) Bazơ mạnh : LiOH.
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.
d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.
Bài 7.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
1) Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.
2) Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
3) Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.
4) Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Bài 8.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
1) [H+] = 0,10M
2) [H+] < [CH3COO–]
3) [H+] > [CH3COO–]
4) [H+] < 0.10M.
Bài 9.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
[H+] = 0,10M[H+] < [NO3–][H+] > [NO3–][H+] < 0,10M.Bài 10.
Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?
Bài 11.
Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.
Bài 12.
Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
Bài 13.
Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
A. axit B. trung tính
C. kiềm D. không xác định được
Bài 14.
Tính nồng độ H+, OH– và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.
Bài 15.
Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH–] > 1,0.10-14 B. [H+].[OH–] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH–] < 1,0.10-14 D. Không xác định được.
đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M , nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì ta nên đánh giá nồng độ mol ion của chất này như thế nào là đúng ?