5) Cặp vợ chồng thuận tay phải sinh đứa 2 thuận tay trái
=> Thuận tay phải trội hoàn toàn thuận tay trái và bố mẹ dị hợp
Vợ chồng mắt nau sinh đứa thứ 3 mắt đen
=> Mất nâu trội hoàn toàn so với đen. bố mẹ dị hợp
Quy ước A thuận phải a thuận trái B mắt nâu b mắt đen
=> Kg của bố mẹ là AaBb x AaBb
Người con1 thuận tay phải mắt nâu có kg AABB hoăc AaBB AABb AaBb
Người con 2 thuận trái mắt nâu có Kg aaBB hoặc aaBb
Người con 3 thuận phải mắt đen có kg AAbb hoặc Aabb
6) a)Số nu của phân tử ADN là 9*10^5/300= 3000 nu
Gen 1 nhiều hơn gen 2 số nu là 0.102*10^4*2/3.4= 600 nu
=> Số nu của gen 1 là (3000+600)/2= 1800 nu
Số nu gen 2 là 1800-600= 1200 nu
b) Số aa được tổng hợp từ gen 1 là (1800/6)-2= 298 aa
Số aa đc tổng hợp từ gen 2 là (1200/6)-2= 198 aa
c) Số tARN tham gia giải mã là 299*5 + 199*5= 1490 phân tử
bạn phải nói làm bài nào chứ. cả đống vậy
a,Đổi 408.\(10^{-6}\)= 4080 Ăngxton, ta có :
Tổng số Nu của gen trc khi đột biến là :
4080*1/3,4*2 = 2400 Nu
Tổng số Nu của gen sau khi ĐB:
2400 -3 = 2397 Nu
Vậy, chiều dài của gen sau ĐB là :
2397*1/2*3,4 = 4074,9 Ăngxton
b,
Câu 1:
a. Gồm 2 phương pháp:
-Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hay một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng thống kê toán học để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
b.
- Biến dị tổ hợp: Là loại biến dị do sự sắp xếp lại các đặc điểm di truyền của bố, mẹ trong quá trình sinh sản dẫn đến các thế hệ con cháu xuất hiện kiểu hình khác với bố mẹ.
- BDTH xuất hiện phong phó ở loài sinh sản hữu tính vì:
+ Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ chế sinh sản chủ yếu là qua 2 quá trình giảm phân và thụ tinh. Trong giảm phân có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau khi đi về hai cực của tế bào tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Qua thụ tinh, có sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên giữa các giao tử của bố và mẹ tạo ra vô số loại tổ hợp tử khác nhau về nguồn gốc của NST.
+ Còn ở những loài sinh sản vô tính, cơ chế sinh sản chủ yếu là nguyên phân (giâm, chiết, ghép,...). Qua nguyên phân, bộ NST cũng như các đặc tính di truyền của mẹ đều được sao chép nguyên vẹn qua cho thế hệ con đời sau nên không tạo ra những biến dị tổ hợp phong phú.
Câu 2:
Đại phân tử | Cấu trúc | Chức năng |
ADN |
- Chuỗi xoắn kép - Gồm 4 loại Nu: A, T, G, X - Các Nu trên mỗi mạch đơn liên kết với nhau bằng lk hóa trị bền vững - Các Nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hidro theo NTBS yếu, kém bền vững. - Từ 5 nguyên tố: C, H, O, N, P - Kích thước cấu tạo lớn hơn |
- Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền |
Protein |
- Một hay nhiều chuỗi đơn - Gồm 20 loại axit amin - Các aa liên kết với nhau bằng liên kết Peptit - Từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N - Kích thước cấu tạo nhỏ hơn |
- Thành phần cấu trúc tế bào - Xúc tác và điều hòa các quá trình TĐC - Bảo vệ cơ thể bằng kháng thể - Vận chuyển và cung cấp năng lượng |
Câu 3:
Nhiễm sắc thể được coi là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì:
1. NST có khả năng lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền:
+ NST được cấu tạo từ ADN và protein, trong đó ADN là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử
+ NST mang gen, trên đó mỗi gen có chức năng riêng
+ Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc
2. NST có khả năng truyền đạt thông tin di truyền:
+ Quá trình tự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân là cơ chế duy trì đặc trưng bộ NST loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính.
+ Ở loài giao phối, bộ NST đặc trưng được duy trì qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế: nhân đôi, phân li và tái tổ hợp trong 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
3. NST có thể bị biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng từ đó gây ra những biến đổi ở các tính trạng di truyền.