ở 1 bệnh nhân : người ta đếm thấy trong bộ NST có 45 chiếc ,gồm 44 chiếc NST thường và 1 chiếc NST giới tính X
a.bệnh nhân là nam hat nữ .vì sao
b.đây là loại bệnh gì .biểu hiện bệnh ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c.giải thích cơ chế sinh ra trẻ em bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa
trình bày khái niệm thể dị bội . các dạng đột biến và cơ chế phát sinh
Hãy cho biết đâu là thường biến, đâu là đột biến, giải thích vì sao 1. Cáo tuyết có lông màu trắng, vào mùa tuyết tan màu lông chuyển sang màu nâu 2. Mẹ bị máu khó đông sinh ra con đều bị máu khó đông 3. Chim hồng hạc sống ở vùng nhiều tôm sẽ có màu lông rất đỏ 4. Ở cây hoa giấy, có cành hoa màu trắng xen lẫn với các cành hoa có màu đỏ 5.Tắc kẻ đổi màu theo nền của môi trường 6. Ở lúa Đại Mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza có ý nghĩa trong sản xuất rượu bia 7. Cây có kiểu gen BB trồng nhiệt độ 30oC cho hoa màu đỏ, trồng nhiệt độ 20oC cho hoa màu trắng 8. Người bị bệnh Tơcno
1. Quan sát hình 23.4. Em hãy mô tả cơ chế gây đột biến NST ( Sách VNEN trang 123)
Nêu nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen. Điều gì sẽ xảy ra nếu đột biến gen mất một cặp nuclêôtit ở mã kết thúc ?
Ở 1 loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết cơ chế hình thành NST có vị trí tâm động khác thường này ?
II. Ở 1 loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết cơ chế hình thành NST có vị trí tâm động khác thường này ?
Gen A dài 4080 A0, có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A bị đột biến mất 3 cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết H. a) Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a b) Cho cơ thể có KG Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại Nu trong các loại hợp tử được tạo thành( Biết quá trình GP xảy ra bình thường) giúp mình vs huhuu đến hạn rồiii
tại sao d89o65t biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác chọn giống và tiến hóa?
A. chúng tạo ra những cấu trúc nhiễm sắc thể mới lạ.
B. Chúng tạo ra những cơ thể có năng suất cao
C. Chúng tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn lọc, lai tạo giống thỏa mãn được nhu cầu nhiều mặt của con người
D. Vì dễ gây ra đột biến nhân tạo ba92ng lý , hóa học