tìm giá trị nhỏ nhất của hệ 2 biểu thức: \(\left\{{}\begin{matrix}P\left(x\right)=5-\frac{x}{5}\\Q\left(x\right)=1+\frac{x}{20}\end{matrix}\right.\)
với \(0\le x\le20\)
1. Giải các phương trình sau:
\(a)\sqrt{x-\sqrt{2x-1}}=\sqrt{2}\)
\(b)\sqrt{2x^2-4x+3}+\sqrt{3x^2-6x+7}=2-x^2+2x\)
2. Tìm các số nguyên x, y, z biết: \(x+y+z+11=2\sqrt{x}+4\sqrt{y-1}+6\sqrt{z-2}\)
3. Cho \(\sqrt{x^2-5x+4}-\sqrt{x^2-5x+10}=2\). Tính giá trị của biểu thức \(A=\sqrt{x^2-5x+14}+\sqrt{x^2-5x+10}\)
4. Tìm Min hoặc Max của các biểu thức sau:
\(a)B=\dfrac{x+2\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\forall x>0,x\ne1\)
\(b)C=\sqrt{x^2+4x+4}+\sqrt{x^2-4x+4}\)
\(c)\sqrt{x-2}+\sqrt{y-3}\) biết \(x+y=6\)
Làm giúp mk nhưng câu trong đường link sau nhé mọi người ơi: Câu hỏi của Nguyễn Thị Hằng - Toán lớp 9 | Học trực tuyến
Người ta trộn hai chất lỏng có nhiệt dung riêng, khối lượng, nhiệt độ ban đầu lần lượt là: m1, c1, t1 và m2, c2, t2. Tính tỉ khối của 2 chất lỏng \(\dfrac{m_1}{m_2}\) trong các trường hợp hiệu nhiệt độ ban đầu của 2 chất lỏng so với hiệu giữa nhiệt đọ cân bằng và nhiệt độ đầu của chất lỏng thu nhiệt bằng tỉ số \(\dfrac{a}{b}\)
Giải giùm mình bài này rồi chỉ cho mình mình cách làm các bài dạng này, cứ gặp mấy dạng này là mình bị rối à. Cảm ơn bạn trước.
Câu 1: Một người đi trên đoạn đường từ A đến B. Trong \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, trong \(\dfrac{2}{3}\) thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Quãng đường cuối cùng người đó đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường.
cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ: R1=5(Ω).Khi K đóng , vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A
A, TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH
B, tính điện trở R2
Điện trở \(R_1=10\Omega\) chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1,5A còn \(R_2=20\Omega\) chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế lớn nhất là
20V
40V
15V
30V
Câu 2:
Mắc hai điện trở \(R_1=20\Omega,\) \(R_2=40\Omega\) song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V Gọi \(I,I_1,I_2\) lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính, qua \(R_1\) qua \(R_2\)Kết quả nào sau đây đúng?
\(I_1=0,3A,I_2=0,4A,I_3=0,7A\)\(I_1=0,6A,I_2=0,2A,I_3=0,8A\)
\(I_1=0,3A,I_2=0,3A,I_3=0,9A\)
\(I_1=0,6A,I_2=0,3A,I_3=0,9A\)
Câu 3:
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện \(S_1\) và điện trở 4Ω, dây kia có tiết diện \(S_2\) và điện trở 12Ω. Tỷ số \(\dfrac{S_1}{S_2}\)bằng:
2
\(\dfrac{1}{2}\)
3
\(\dfrac{1}{3}\)
Bài 3: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm: vật AB dạng mũi tên cao h=5cm , đặt cách thấu kính một khoảng d=25cm và vuông góc với trục chính tại A. Cho ảnh A'B' qua thấu kính
a/ A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? Vẽ ảnh A'B'
b/ Dùng kiến thức hính học để tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
c/ Tìm lại vị trí đặt vật để ảnh và vật có tỉ lệ là\(\dfrac{A'B'}{AB}\)=\(\dfrac{4}{5}\)
d/ Tìm lại vị trí đặt vật để ảnh thật nằm cách vật 80cm
1, Phân tích đa thức thành nhân tử:
a,f(x;y)=2x2+5xy+2y2-5x-4y+2
Mạch điện gồm \(\left\{\left(Đ_1//R_x\right)ntĐ_2\right\}\). Biết Đ1 ghi 2,5V-1W, Đ2 ghi 6V-3W và các đèn sáng bình thường
a) Tính công suất toàn phần của mạch
b) Tính điện trở Rx
c) Tính công suất có ích của mạch