bạn nên tách từng câu hỏi ra cho người giải có cảm hứng giải nha :>
Câu 2 :
a) Nhóm có 4992 NST đơn đag phân ly về 2 cực tb
-> Kỳ sau nguyên phân hoặc kỳ sau giảm phâ n II
Nếu kỳ sau nguyên phân -> Số tb : 4992 : 4n = 4992 : 156 = 32 (tb)
Nếu Kỳ sau giảm phân II -> Số tb : 4992 : 2n = 4992 : 78 = 64 (tb)
b)
Nếu Kỳ sau nguyên phân -> Số lần nhân đôi : 32 :2 = 16 = 24-> 4 lần
Nếu Kỳ sau giảm phân II -> Số lần nhân đôi : 64 : 4 :2 = 8 = 23 -> 3 lần
Câu 1 :
Xét phép lai 1 : Ở F2 thu được 6,25% cây thấp, hạt dài
Có : 6,25% = \(\dfrac{1}{16}\) -> Số tổ hợp = 16 = 4.4 -> F1 và cây 1 đều sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
-> Phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập
-> Cây thấp lặn (a) , cây cao trội (A)
Hạt dài lặn (b) , hạt tròn trội (B)
-> F1 và cây 1 có KG : AaBb
Sđlai : (bn có thể tự viết ra)
Xét phép lai 2 :
Tỉ lệ 12,5 % = \(\dfrac{1}{8}\) -> Số tỏ hợp ; 8 = 4.2
Mak cây F1 sinh ra 4 loại giao tử nên cây 2 sinh ra 2 loại giao tử (trog số giao tử cây 2 phải có giao tử ab )
-> Cây 2 có KG : aaBb
Sđlai : (tự viết ra)
Xét phép lai 3 :
Tỉ lệ 25% = \(\dfrac{1}{4}\) -> Số tổ hợp : 4 = 4.1
mak cây F1 sinh ra 4 loại giao tử nên cây 3 sinh ra 1 loại giao tử nhưng phải có giao tử ab (do kiểu hình lặn)
-> cây 3 có KG : aabb (do sinh ra 1 loại giao tử thik luôn luôn thuần chủng)
Sđlai : (tự viết ra)
Câu 3 :
Gen A dài hơn gen B 1020 Ao
-> Gen A nhiều hơn gen B : \(\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.1020}{3,4}=600\left(nu\right)\)
hay NgenA - NgenB = 600 (nu)
Mặt khác : môi trường cung cấp 496 axitamin cho cả 2 gen giải mã
-> Tổng số nu của cả 2 gen : Ntổng = ( 496 + 1 ) x 6 = 2982 (nu)
Có hiệu 2 gen lak 600 ; tổng 2 gen lak 2982
=> Số nu genA : N = (2982 + 600) :2 = 1791 (nu)
Số nu gen B : N = 2982 - 1791= 1191 (nu)
=> L gen A : ( 1791 : 2 ) x 3.4 = 3044,7 (Ao)
L gen B : ( 1191 : 2 ) x 3.4 = 2024,7 (Ao)
b) Số lượng từng loại nu gen B:
A = T = G = X ~ 297 (nu)
Số lượng từng loại nu của gen A :
A = T = 297 + 120 = 417 (nu)
G = X = 297 + 180 = 477 (nu)