Độ cứng: \(k=m.\omega^2=0,1.(10\pi)^2=100(N/m)\)
Thế năng: \(W_t=\dfrac{1}{2}k.x^2=\dfrac{1}{2}.100.0,04^2=0,08(J)\)
Cơ năng: \(W=\dfrac{1}{2}k.A^2=\dfrac{1}{2}.100.0,08^2=0,32(J)\)
Động năng: \(W_đ=W-W_t=0,24(J)\)
Độ cứng: \(k=m.\omega^2=0,1.(10\pi)^2=100(N/m)\)
Thế năng: \(W_t=\dfrac{1}{2}k.x^2=\dfrac{1}{2}.100.0,04^2=0,08(J)\)
Cơ năng: \(W=\dfrac{1}{2}k.A^2=\dfrac{1}{2}.100.0,08^2=0,32(J)\)
Động năng: \(W_đ=W-W_t=0,24(J)\)
Một vật được thả rơi từ độ cao 45m so với mặt đất
a. Tính vận tốc chạm đất. Lấy g = 10 m/s bình
b. Tìm vị trí động năng bằng 2 lần thế năng
c. Tính vận tốc tại đó m thế năng bằng ½ lần động năng
d. Khi m = 0,5kg tính cơ năng toàn phần của vật
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 2 m so với mặt đất lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. -Tính thế năng động năng cơ năng của vật tại vị trí thả rơi. -ở độ cao nào thì động năng bằng hai lần thế năng. -tính vận tốc của vật khi chạm đất.
Một vật nhỏ khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên trên từ độ cao 2m so với mặt đất với vận tốc ban đầu 5m/s. Bỏ qua sức cản không khí lấy g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí ném vật
B) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được
Một viên đá có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 20m/s từ mặt đất lấy g=10m/s2 bỏ qua sức cản của không khí chọn mốc thế năng tại mặt đất
a) Tính động năng, thế năng và cơ năng của vật tại vị trí ném
b) Tính độ cao cực đại
c) tính độ cai khi động năng bằng thế năng
d) tính vận tốc khi động năng bằng thế năng
Một vật có m=0,5kg được ném lên cao theo phương thẳng đứng từ mặt đất với v = 10 m/s lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất hãy áp dụng định lực bảo toàn cơ năng để. a.Tính cơ năng của vật tại vị trí ném b. Tính độ cao cực đại c. Tính độ cao khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Một vật có khối lượng 250g đc thả rơi từ độ cao 20m. Lấy g=10 m/s². Tính: a. Cơ năng của vật? b. Thế năng ở độ cao 10m? Suy ra vận tốc tại đó? c. Vận tốc tại vị trí thế năng bằng 2 lần động năng? d. Vận tốc vật khi chạm đất?
Thả vật 500g từ độ cao 10m xuống. Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tính:
a. Thế năng tại điểm thả
b. Động năng tại điểm chạm đất. Suy ra vận tốc chạm đất.
c. Cơ năng tại vị trí có độ cao 20m.
1: Một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2.
a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném
b. Tại vị trí động năng bằng một phần hai lần thế năng vận tốc của vật bằng bao nhiêu.
2: Từ độ cao 40 m, một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do, lấy g = 10m/s2. Tính
a. Cơ năng của vật ở độ cao trên.
b. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
a. Tính cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.
b. Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?
4: Một vật có khối lượng m = 1kg được ném thẳng đứng lên từ độ cao 15m với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Xác định cơ năng của vật ?
b. Tìm vị trí vật có thế năng bằng động năng ?
Một hòn bi có khối lượng 100g được ném thẳng lên từ độ cao 10 m với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua ma sát của không khí.
a. Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.
b. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
d. Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.
e. Chịu lực cản 10N thì độ cao mà hòn bi đạt được là bao nhiêu?