Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số
a) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=1\\3x+2y=5\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=10\\2x+3y=3\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{5x}+y=2\\\left(1-\sqrt{5}\right)x-y=-1\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3x}-y=1\\3x+\sqrt{3y}=3\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình sau bằng cách cộng hệ số
1) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=5\\2x+y=11\end{matrix}\right.\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=1\\3x+y=2\end{matrix}\right.\)
3) \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=2\\3x+2y=11\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}-x+2y=3\\3x+y=-1\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+2\sqrt{3}y=1\\\sqrt{3}x+2y=-5\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình sau:
A.{2x-3y=3
{3x-y=5
B.{2x-3y=1
{-x+4y=7
giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=3\\2x+y=-3\end{matrix}\right.\)
Cho hệ phương trình ( x+y = 2 mx−y = m với m là tham số.
a) Giải hệ phương trình khi m = −2.
b) Tìm giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho 3x−y = −10.
c) Tìm giá trị nguyên của m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) mà x, y là những số nguyên
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{2}x-y=3\\x+\sqrt{2}y=\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}-2y=\dfrac{3}{4}\\2x+\dfrac{y}{3}=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x-3y}{4}-\dfrac{x+y-1}{5}=2x-y-1\\\dfrac{x+y-1}{3}+\dfrac{4x-y-2}{4}=\dfrac{2x-y-3}{6}\end{matrix}\right.\)
bài 1: giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)2x-y=1 b)3x+2y=11
x+3y=11 2x-3y=-23
bài 2: cho hệ phương trình: x+y=1
ax+2y=a
a) giải hệ phương trình với a=3
b) Tìm điều kiện của a để hệ phương trình có 1 nghiệm?có vô số nghiệm
giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}-2x+y=2\\2x-2y=1\end{matrix}\right.\)