\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\\ \left[H_2SO_4\right]=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[H^+\right]=0,3.2=0,6\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\left[H_2SO_4\right]=0,3\left(M\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\\ \left[H_2SO_4\right]=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\\ \Rightarrow\left[H^+\right]=0,3.2=0,6\left(M\right)\\ \left[SO^{2-}_4\right]=\left[H_2SO_4\right]=0,3\left(M\right)\)
Hòa tan 0,73g HCl vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
Hòa tan 3g NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
cho 300 ml dung dịch NaHCO3 0,2M vào 200 ml dung dịch HCl 0,35M thu được dung dịch D . nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch D là bao nhiêu ?
Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5 M vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M được dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/l của ion OH– trong dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đủ để trung hòa dung dịch A
Giúp mik giải mẫu 2 bài 1) tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl khi trong dd có [H+] = 0.02M 2) Tính nồng độ mol /lit của dung dịch NaCl trong dung dịch [Na+]=0.3M
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm (Fe, Fe2O3) vào dung dịch HCl được dung dịch A và thấy thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi dư, sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được hỗn hợp kết tủa B, đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Khối lượng chất rắn C giảm 31gam so với khối lượng kết tủa B. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A.
Từ dung dịch H2SO4 98% có d = 1.84 g/ml. Cần bao nhiêu lít dung dịch trên để pha thành 1L dung dịch H2SO4 5M. Lấy 100ml dung dịch H2SO4 5M trên sau đó cho vào 750ml nước. Xác định nồng độ dung dịch H2SO4 vừa pha.
cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa keo . nồng độ mol của dung dịch KOH là bao nhiêu ?