\(T=\frac{5.10^{-7}}{5}=10^{-7}\left(s\right)\)
Tốc độ góc: \(\omega=\frac{2\pi}{T}\) = 2π.107(rad/s)
Tốc độ dài: v = \(\omega\).R = 2π.107(m/s)
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}\) = \(\omega\)2.R = 4π2.1014 (rad/s2)
\(T=\frac{5.10^{-7}}{5}=10^{-7}\left(s\right)\)
Tốc độ góc: \(\omega=\frac{2\pi}{T}\) = 2π.107(rad/s)
Tốc độ dài: v = \(\omega\).R = 2π.107(m/s)
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}\) = \(\omega\)2.R = 4π2.1014 (rad/s2)
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính R = 15 m. Biết chất điểm đó quay 5 vòng hết 31,25 giây. Tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của chuyển động
. Một chất điểm chuyển động tròn đều vối tần số 20 vòng/s.
a. Tính chu kỳ và tốc độ góc của chất điểm.
b. Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của chất điểm. Biết bán kính quỹ đạo là 5cm.
một vật chuyển động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ góc w thì vật có gia tốc Hướng Tâm là a. Nếu vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 2w trên cùng đường tròn đó thì vật có gia tốc hướng tâm là
Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O với tần số là 300 vòng/phút.
a) Tính gia tốc hướng tâm của một điểm trên đĩa cách tâm 10 cm.
b) Suy ra tốc độ dài của điểm đó.
Câu 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10cm, theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ (chiều dương lượng giác) với chu kì T = 1s. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm ở vị trí mà bán kính nối tâm O và chất điểm hợp với trục tọa độ Ox một góc . Khảo sát chuyển động của hình chiếu của chất điểm lên trục tọa độ Ox (gốc tọa độ O là tâm của đường tròn).
1. Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc của hình chiếu và tính giá trị của chúng tại thời điểm t = 1/6s.
2. Tính vận tốc và gia tốc lớn nhất của hình chiếu.
3. Tính vận tốc và gia tốc của hình chiếu khi nó có tọa độ x = -5cm và đang giảm.
4. Tính tốc độ trung bình của hình chiếu trong khoảng thời gian ngắn nhất hình chiếu đi từ vị trí có tọa độ x = 0 đến vị trí có tọa độ x = 5cm.
5. Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của hình chiếu khi nó đi được quãng đường S = 12,10 m.
Một vật chuyển động tròn đều, một vòng vật đi hết thời gian là 0,2 giây
a Tính tốc độ góc
b tính tốc độ dài và gia tốc Hướng Tâm biết bán kính quỹ đạo của vật là 10 cm
Câu 17. Chuyển động tròn đều KHÔNG có tính chất nào sau đây:
A.là chuyển động có quỹ đạo tròn.
B.chất điểm đi được những cung tròn có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
C.tốc độ dài và tốc độ góc không đổi theo thời gian.
D.vận tốc dài và gia tốc không đổi theo thời gian.
Câu 23. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, khi t=4s thì x = 3m. Khi t = 5 s thì x = 8m và v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là
A. 2m/s2 B. 1 m/s2. C. 4m/s2. D. 3m/s2
Câu 26. Cho 3 điểm A, B, C theo thứ tự thẳng hàng với AB = 10 m, BC = 28m. Vật 1 chuyển động nhanh dần đều hướng từ A đến C, khi đi qua B vật có tốc độ 5 m/s, khi đến C thì có tốc độ 9m/s. Sau khi vật 1 qua B 2s thì vật 2 qua C với tốc độ 72km/h chậm dần đều về A với gia tốc 1m/s2. Chọn trục toạ độ trùng với đường thẳng AB, gốc toạ độ tại A, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời gian lúc vật 1 đi qua B thì phương trình tọa độ của hai vật là
A. x1 = 10 + 5t + 0,5t2 ; x2 = 38 – 20(t-2) + 0,5(t-2)2.
B. x = 5t + 0,5t2 ; x2 = 38 - 20t - 0,1t2.
C. x = 10 + 5t + 0,5t2 ; x2 = 38 – 20(t+2) - 0,1(t+2)2.
D. x = 5t – 0,5t2 ; x2 = 38 - 20t + 0,5t2.
Câu 27. Hai điểm A, B cách nhau 100m. Xe đạp chuyển động thẳng chậm dần đều theo hướng A đến B. Lúc 7h, xe đạp bắt đầu qua B với tốc độ 36km/h và gia tốc có độ lớn 0,5m/s2. Lúc 7h10s, ô tô bắt đầu rời bến không vận tốc đầu từ A, chuyển động thẳng nhanh dần đều đuổi theo xe đạp. Hỏi ô tô phải đi với gia tốc tối thiểu bao nhiêu để có thể gặp được xe đạp trước khi nó dừng lại
A.0,5m/s2 B.4m/s2 C.1,5m/s2 D.2m/s2
Câu 28.Gia tốc rơi tự do có đặc điểm \
A.phụ thuộc vào sự nặng, nhẹ của các vật.
B.có cùng giá trị là 9,8m/s2 ở mọi nơi trên mặt đất.
C.khi vật đi xuống thì gia tốc rơi hướng xuống, khi vật đi lên gia tốc rơi hướng lên.
D.có cùng giá trị khi mọi vật nặng nhẹ rơi cùng một nơi trên mặt đất.
Câu 29. Chọn câu Đúng về sự rơi tự do:
A. Mọi vật nặng nhẹ, ở mọi nơi trên trái đất đều có cùng gia tốc rơi tự do.
B.Mọi vật nặng nhẹ, ở cùng một nơi đều rơi như nhau.
C.Chuyển động của một vật ném thẳng đứng, hướng xuống có thể xem là rơi tự do.
D.Một vật chuyển động nhanh dần đều, không vật tốc đầu là rơi tự do.
một chất điểm chuyển động theo đường thẳng có vân tốc ban đầu v0=2m/s,chuyển động tròn đều trong khoảng thời gian t1=3s,chuyển động với gia ttoocs a2=2m/s^2 trong thời gian t2=2s ,với gia tốc a3=1m/s^2 trong thời gian t3=5s,với gia tốc a4=-3m/s^2 trong thời gian t4=2s và cuối cùng chuyển động đều trong thời gian t5=3s.tính vận tốc cuối của giai đoạn 5 và quảng đường s
phân tích mối liên hệ về kiến thức giữa mấy bài dưới đây giúp e với. e chân thành cảm ơn.
Bài 2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
Bài 3. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiết 2)
- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.
- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động
Bài 4. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của tốc độ.
- Nắm được các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.