1 phút trước
Gen B đột biến thành gen b, gen B có khối lượng phân tử 54×10⁴
a) tính chiêù dài của gen B ra micromet
b) xác định dạng đột biến, cho biết gen b có khối lượng phân tử 5394×10² đvC
Cho biết Mnu =300đvC
Bài 1. Một gen có A = 600 nu, G = 900 nu. Nhận dạng đột biến gen trong các trường hợp sau:
a) Gen đột biến có A = 601 nu, G = 900 nu
b) Gen đột biến có A = 599 nu, G = 901 nu
c) Gen đột biến có A = 599 nu, G = 900 nu
Các bạn giúp mk vs mk đang cần gấp !!! T.T
1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau:
_Trường hợp 1: T/X=59,57%
_ Trường hợp 2: T/X= 60,43%
a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào
b. So sánh số lượng và thành phần axit amin của protein do gen sau đột biến tổng hợp với protein do gen ban đầu tổng hợp?
c. Gen sau ĐB ở trường hợp 1 tự nhân đôi 3 lần, ở trường hợp 2 tự nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn đc tạo ra từ số nucleotit tự do của môi trường nội bào cung cấp cho cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiu liên kết hoá trị giữa các nucleotit ở tất cả các gen con.
I. Lí thuyết:
1. Phân biệt ADN, ARN và Protein về cấu trúc và chức năng (khác cơ bản)?
2. Phân biệt dị bội thể và đa bội thể? Ý nghĩa của việc tạo giống đa bội thể trong sản xuất?
3. Cho VD về thường biến?
II. Bài tập:
1. Ở ngô 2n = 20, xác định số lượng NST ở thể đột biến tam bội, tứ bội?
2. Ở cải bắp 2n = 18, xác định số lượng NST ở thể 0 nhiễm, 3 nhiễm, 4 nhiễm?
3. Một gen có 2400 Nu, số Nu loại A = 900.
a) Gen trên có bao nhiêu chu kì xoắn?
b) Tính số Nu từng loại của gen?
c) Gen trên bị đột biến, sau đột biến gen dài thêm 3,4 Å (Ăngxtơrông). Xác định dạng đột biến?
~ GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!! GẤP!!
~ mÌNH cảm ơn nhiều!
Câu 2: Một gen có 90 chu kì xoắn và có số Nu loại A bằng 20% tổng số Nu của gen. Mạch 1 của gen có A=15%, mạch 2 của gen có X=40% tổng số lượng Nu của mỗi mạch.
a. Tính chiều dài của gen.
b. Tính số lượng từng loại Nu của mỗi mạch đơn và của cả gen
chỉ dùm vs
Ở một loài động vật, xét sự di truyên của hai tính trạng là chiều dài chân và màu lông. Một nhóm nghiên cứu đã thu được các dòng thuần chủng mang kiểu hình chân ngắn lông vằn là hệ quả của đột biến gen trội thành lặn biết các tính trạng bình thường là chân cao và lông xám. Một nhóm nghiên cứu khác lại thu được một số dòng mang kiểu hình chân cao lông xám nhưng chưa biết kiểu gen. Bằng cách bố trí thí nghiệm với các dòng thu được ở trên hãy chỉ ra quy luật di truyền có thể chi phối các tính trạng đó? Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
1,Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (h) nằm trên NST X gây ra, người có gen trội(H) không bị bệnh này; gen H và gen h đều không có trên NST Y
a, Một cặp vợi chồng đều bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và những người trong gia đình trên
b, Giả thiết trong một gia đình có hai người con đồng sinh đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không?
2,Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 308NST.Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh trùng và giảm phân bình thường tạo tinh trùng.
a, Xác định bộ NST lưỡng bội của loài sinh vật đó
b, Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra? Số lượng NST có trong tinh trùng
c, Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh là 25%. Tính số lượng hợp tử được honhf thành và sô NST có trong các tinh trùng không được thụ tinh
3, Người ta thực hiện 2 phép lai khác nhau ở ruồi giấm:
-Phép lai 1: Lai 1 cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen ,cánh cụt
- Phép lai 2: Lai một cặp bố mẹ chưa biết KH kết quả thu được con lai F1 có tỉ lệ 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh cụt
Biện luận xác đinh KG, KH của các cặp bố mẹ trong 2 phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P-> F1.Biết rằng cấu trúc của các NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định một tính trạng
4, Gen B có chiều dài 5100 A và có hiệu số nu loại A với 1 loại khác là 20% số nu của gen
a, tính số nu từng loại của genB
b, Gen B bị đột biến thành gen b nhưng chiều dài của gen không đổi, gen b có tỉ lệ G/A= 0,4313. Xác định dạng đột và số nu từng loại của gen B
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn m giới tính X quy định, người mang gen trội M lớn không mắc bệnh. Gen M và m đều không có trên Nst Y. Một người mắc bệnh máu khó đông có em trai đồng sinh không mắc bệnh .
Biết bố mẹ của cặp đồng sinh trên đều có máu đông bình thường và trong giảm phân cả bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết :
A. Cặp đồng sinh này cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
B. Người bị bệnh nói trên có giới tính nào? Vì sao?
C. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.