F1 tự thụ F2 có 18.75% quả tròn hạt nâu 37.5% bầu dục nâu 18.75% dài nâu 6.25% tròn trắng 12.5% bầu dục trắng 6.25% dài trắng. cho F1 lai với cây khác thu được F2 12.5% tròn nâu 25% bầu dục nâu 12.5% dài nâu 12.5% tròn trắng 25% bầu dục trắng 12.5% dài trắng. xác định kiểu. xác định kiểu gen của F1 và cây khác
tỷ lệ KH ở F2 = (1 tròn: 2 bầu: 1 dài)(3 nâu : 1 trắng) => F1: (Aa x Aa)(BbxBb)
=> KG của F1: AaBb.
F2 ở cây khác = (1 tròn: 2 bầu: 1 dài)(1 nâu: 1 trắng) => (Aa x Aa)(Bb x bb)
=> Kiểu gen của cây khác: Aabb
* F1 tự thụ
+ Xét riêng từng cặp tính trạng
- tròn : bầu dục : dài = 25% : 50% : 25% = 1 : 2 : 1
- nâu : trắng = 75% : 25% = 3 : 1
+ Xét chung
(tròn : bầu dục : dài) (nâu : trắng) = (1 : 2 : 1) (3 : 1) = 3 : 1 : 6 : 2 : 3 : 1 = tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) quy luật phân li
+ Tính trạng quy định hình dạng quả trội không hoàn toàn
+ Tính trạng quy định màu sắc quả trội hoàn toàn
+ Qui ước: A: tròn, a: dài, Aa: bầu dục
B: nâu, b: trắng
Ta có: F1 x F1
F2 có: tỷ lệ tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp \(\rightarrow\) F1 dị hợp có KG: Aa x Aa
tỷ lệ nâu : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp \(\rightarrow\) F1 dị hợp có KG là Bb x Bb
\(\rightarrow\) KG của cây F1 là AaBb
+ F1 x cây khác
cho tỷ lệ:
- tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
- Nâu : trắng = 1 : 1 \(\rightarrow\)Bb x bb
F1 x cây khác
AaBb Aabb
KG của cây khác là Aabb