Unit 2 : Making arrangements

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Kiều Ngọc Anh

Ex1: Rewrite structures of comparatives, give examples.

Ex2: Rewrite structures of comparatives (adv), give examples.

Làm hộ mình vớihihiThanks allyeu

Cầm Đức Anh
1 tháng 9 2017 lúc 17:54
ex1 1. So sánh bằng (Equality)

Cấu trúc:
Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend

2. So sánh hơn (Comparative)

Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.

3. So sánh hơn nhất (Superlative) Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.

Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)

Cầm Đức Anh
1 tháng 9 2017 lúc 17:58

ex2

Phép so sánh là gì?

Cũng như trường hợp các trạng từ trạng thái bình thường, các trạng từ tương đối sửa đổi. Nhưng trong trường hợp này họ cho thấy một mức độ so sánh. Bạn sử dụng chúng khi bạn muốn so sánh haingười, địa điểm hoặc sự vật. Chúng được hình thành giống như một tính từ so sánh được tạo ra.Nếu đó là một từ ngắn, việc thêm một -er vào cuối sẽ biến đổi một trạng từ thông thường thành một từ so sánh . Như thế này:

Lance runs fast but Matt runs faster. The cat is quick but the mouse is quicker. I came home early but Steven arrived earlier than I