1. Nhận định nào sau đây đúng về phi kim ?
A. Phi kim đều dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thaisrans và khí
C. Phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp
D. Phi kim đều là các chất rất độc
2. Phát biểu nào sau đây không đúng về phi kim ?
A. Nhiều phi kim tác dụng vs oxi tạo thành oxit axit
B. Phi kim tác dụng vs hiđro tạo thành hợp chất khí
C. Phi kim tác dụng vs kim loại tạo thành muối
D. Phi kim tác dụng vs kim loại tạo thành muối hoặc oxit
Hoàn thành bảng so sánh tính chất vật lý giữa kim loại và phi kim sau:
Tính chất | Kim loại | Phi kim |
Trạng thái ở nhiệt độ thường | ||
Nhiệt độ sôi | ||
Nhiệt độ nóng chảy | ||
Dẫn điện | ||
Dẫn nhiệt |
Hãy chọn câu đúng :
A. Phi kim dẫn điện tốt.
B. Phi kim dẫn nhiệt tốt.
C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
D. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
phi kim có những tính chất vật lí nào?
Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau:
Phi kim (1)→ oxit axit(1) (2)→ oxit axit (2) (3)→ axit (4)→ muối sunfat tan → muối sunfat không tan
a, Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ
b, Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi trên
Hỗn hợp A gồm 4,2g bột Fe và 1,6g bột lưu huỳnh. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu đươc chất rắn B . Cho đ HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C
a. Viết pthh, xác định B,C
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C
Em hãy cho biết :
- Tên một phi kim là chất rắn ở điều kiện thường và có tính dẫn điện. Tính dẫn điện của phi kim đó được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?
- Tên một phi kim là chất lỏng ở điều kiện thường và rất độc.
- Tên một phi kim là chất khí ở điều kiện thường, duy trì sự cháy và sự sống.