$n_{Ca(OH)_2} = aV(mol)$
Suy ra : $n_{Ca^{2+}} = aV ; n_{OH^-} = 2aV(mol)$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$Ba^{2+} + CO_3^{2-} \to BaCO_3$
Theo PT ion, ta có :
$x + y + aV = 2aV$
$\Rightarrow x + y = aV$
$n_{Ca(OH)_2} = aV(mol)$
Suy ra : $n_{Ca^{2+}} = aV ; n_{OH^-} = 2aV(mol)$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$Ba^{2+} + CO_3^{2-} \to BaCO_3$
Theo PT ion, ta có :
$x + y + aV = 2aV$
$\Rightarrow x + y = aV$
Dung dịch X chứa các ion \(CO_3^{2-},SO_3^{2-},SO_4^{-2}\) và 0,2 mol \(HCO_3^-;0,4molNa^+\).Thêm Ba(OH)2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Số mol của Ba(OH)2 là
Dung dịch X có chứa 4 ion: \(Mg^{2+},Ca^{2+};\)0,1 Cl- và 0,2 mol \(NO_3^-\).Thêm từ từ V lít dung dịch \(Na_2CO_3\)2M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
Dung dịch A gồm 5 ion : Mg 2+ , Ba 2+, Ca 2+ 0.1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-.Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K2CCO3 cho vào là?
Giúp tớ nữa với ạ! Cảm ơn ạ !
1. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ 3,211%. Tìm giá trị của V?
A. 17,92 B. 15,86 C. 20,16 D. 16,8
2. Hấp thụ hoàn toàn hoàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- P1: cho từ từ vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được 1,68 lít CO2 (đktc)
- P2: tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 dư thu được 49,25 g kết tủa. Tìm giá trị của x?
A. 0,3 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,4
3. Dung dịch X chứa 0,16 mol Na +, 0,12 mol Ba2+ và x mol HCO3-. Dung dịch Y chứa 0,08 mol Na+, y mol Ba2+ và 0,6 mol OH-. Lấy dung dịch X cho vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m?
A.74,86g B. 70,92g C. 78,8g D.68,95g
Đổ từ từ 0,4 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và a mol Na2CO3, sau phản ứng thu được 0,1 mol khí CO2 và dung dịch A. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị a và m
bài 1: cho 3,9 gam \(Al\left(OH\right)_3\) tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch X.
a) tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch X.
b) cho dung dịch X phản ứng với V ml dung dịch NaOH 1M thì thu được kết tủa lớn nhất. Tìm V.
bài 2 Tính nồng độ mol/l của các dung dịch sau:
a) dung dịch Ba(OH)2 0,05M
b) dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M
C) dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,05M
bài 3: tron65n250ml dung dich Na2CO3 1M với 250ml dung dịch CaCl2 1,2M được dung dịch X. Tính mồng độ mol/l của ion có trong dung dịch X.
2.Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chứa 2 muối sunfat) và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Dung dịch X chưa 0,12mol \(Na^+\), x mol \(SO_4^{2-}\), 0,12 mol Cl- và 0,05 mol \(NH_4^+\). Cho 300ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đổ từ từ 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH, 0,15 mol Na2CO3, sau phản ứng thu được a mol CO2 và dung dịch A. Thêm Ba(OH)2 vào A thu được m gam kết tủa. Giá trị a và m