nO2=\(\dfrac{3,36}{22.4}\)=0,15(mol)
PTHH
2Mg + O2 → 2MgO
0.3 : 0,15 0,3 (mol)
mMgO=0,3.40=12(g)
nO2=\(\dfrac{3,36}{22.4}\)=0,15(mol)
PTHH
2Mg + O2 → 2MgO
0.3 : 0,15 0,3 (mol)
mMgO=0,3.40=12(g)
3. Đốt cháy 4,8 gam magie trong 3,36 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam (lit - đktc)?b. Tính khối lượng sản phẩm thu được
đốt cháy 2,3gam natri trong bình chứa 0,896 lít oxi(đktc).
a) Sau phản ứng chất nào còn thừa và thừa bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành( theo 2 cách).
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân KMnO4 ở nhiệt độ cao
a) Để thu được 22,4 lít khí oxi ở đktc thì cần dùng bao nhiêu gam KMnO4
b) Dùng lượng khí oxi trên để đốt than (thành phần chính là cacbon C). Tính lượng CO2 sinh ra ở đktc
"M.n cứu em bài này với ạ không là em sắp thi rồi ạ"
đốt cháy 16,8 gam sắt trong 17,92 lít khí oxi (dktc) a) chất nào hết,chất nào dư,và dư bao nhiêu gam b)tính khối lượng sản phẩm thu được
Tính khối lượng KCLO3 đã bị nhiệt phân , biết rằng thể tích khí oxi thu được sau p/ư là 3,36 lít ( đktc) ?
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
Cho 8,4 g Fe tác dụng vs 3,36 lít khí oxi ( ở đktc) . Biết sản phẩm tạo oxit sắt (FeO). Tính khối lượng các chất sau PƯ
đốt P trong bình kín có dung tích 5,6 lít chứa đầy khí oxi ở đktc. sau phản ứng thu được 10,65 gam P205.
a) khối lượng P (phản ứng) và khối lượng chất dư
b) khối lượng O2 và thể tích O2 cần dùng ở đktc
đốt cháy 24,8 gam bột photpho trong khí oxi
a) thể tích không khí cần dùng ( đktc ) ?
b) khối lượng sản phẩm thu được ?
c) lượng oxi trên đốt cháy được bao nhiêu gam natri ?