Câu 8: Cho 3,4 tấn NH3 tác dụng với CO2 để điều chế phân đạm ure theo phản ứng
CO2 +2 NH3--> CO(NH2)2 + H2O Nếu hiệu suất là 97% thì số tấn ure thu được là
A. 2,85
B. 3,4
C. 5,82
D. không tính được
Để khử chua đất trồng trọt ta bón
A CO(NH₂)₂
B Ca(OH) ₂
C (NH4) ₂SO₄
D KNO₃
Đốt cháy 2,8 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 ở đktc cần phải dùng 6,72 lít khí oxi a. Viết PTHH b. Tíng thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp c. Dẫn toàn bộ lượng khí sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa. Tính khối lượng kết tủa
1) cho 16,8lit CO2 ( ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH , 2M thu được dung dịch A .
a) tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung idhcj A ( giả sử không có phản ứng xảy ra khi cô cạn dung dịch )
b) cho dung dịch A tác dụng với lượng dư BaCl2 . tính khối lượng kết tủa tạo thành
2. rót 400ml dung dịch Bacl2 5,2% ( D = 1,003 g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14g/ml )
a) tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa
>~< help me giúp e 2 bài này với ạ ._.
I . Nêu hiện tượng hóa học và viết PTHH :
1) Cho dây sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat và mẫu dây đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat
2) Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat và mẫu dây bạc vào dd đồng(II) sunfat
3) Cho đinh sắt và lá đồng vào ống nghiệm 1 và 2 chứa dd HCl
4) Cho mẫu Natri vào đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất
II. Liên hệ thực tế :
1) Một người làm vườn đã dùng 300g (NH4)2SO4 để bón rau . Hãy tính khối lượng của ngtố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau
2) Khí SO2 , CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí . Bằng cách nào loại bỏ bớt lượng khi trên trước khi thải ra môi trường ?
3) Nước vôi có chứa ( Canxi hiroxit) được quét lên tường 1 thời gian sau sẽ khô và hóa rắn . Giải thích
4) Nêu hiện tượng xảy ra khi thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư . Viết PTHH xảy ra
5) Tại sao sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét ? Giải thích và viết PTHH
giải dùm e vs ạ
Bài 1: hòa tan m gam hỗn hợp Al và 1 kim loại R hóa trị II đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học vào 500 ml dung dịch HCl 2M thu được 10,08 lít H2 (đo ở đktc) và dd . Trung hòa dd A bằng NaOH sau đó cô cạn dd thu được 46,8 gam hỗn hợp muối khan.
a. tính khối lượng m hỗn hợp kim loại đã hòa tan.
b. xác định kim loại R biết rằng tỉ lệ số mol của R và Al trong hỗn hợp là 3:4
Bài 2: hòa tan a gam nhôm kim loại trong dd H2SO4 đặc nóng có nồng độ 98% (d = 1,84 g/ml). khí SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd NaOH 1M.
a. tính thể tích dd H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml ) cần lấy, biết lượng dd lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng
b. tính thể tích dd NaOH cần lấy để hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên tạo thành muối trung hòa
Bài 3: hòa tan oxit MxOy bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 24,5% thu được dd chứa 1 muối duy nhất có nồng độ 32,20%. tìm công thức của oxit trên
Bài 4: Cho 10 g hỗn hợp Al, Mg,Cu hòa tan bằng dd HCl dư thu được 8,96 dm3 khí (đktc) và dd A, chắt rắn B, lọc lấy chất B đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn cân nặng 2,75 gam
a. tìm % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b. tìm thể tích dd HCl 0,5M cần dùng
Cho 7.2 gam muối Cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA hòa tan hết trong dd H2SO4 loãng thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 450 ml dd Ba(OH)2 0.2M thu được 15.76 gam kết tủa. Tìm công thức của 2 muối cacbonat ban đầu
Cho 17 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm cứng kế tiếp nhau trong nhóm IIA hòa tan hết trong dd H2SO4 loãng thu được khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 450 ml dd Ba(OH)2 0.2M thu được 15.76 gam kết tủa. Tìm công thức của 2 muối cacbonat ban đầu
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên