PTHH: 2Al -> Al2O3 + 3H2O
Ta có:
nAl2O3 = 11,2/102 = 0,1mol
=> nAl(OH)3 = nAl2O3 = 0,2
=> mAl(OH)3 = 0,2.78 = 15,6g
PTHH: 2Al -> Al2O3 + 3H2O
Ta có:
nAl2O3 = 11,2/102 = 0,1mol
=> nAl(OH)3 = nAl2O3 = 0,2
=> mAl(OH)3 = 0,2.78 = 15,6g
Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300 gam dung dịch NaOH a% thu được dung dịch (A) chứa 1 chất tan duy nhất. Cô cạn (A) thu được 11.34 gam chất rắn (B). Nung (B) đến khối lượng không đổi được 7.02 gam chất rắn (C)
a) Tính giá trị của V, a
b) Xác định công thức của B
hỗn hợp X gồm 2 oxit có cùng 1 kim loại
oxit A có oxi chiếm 2/9 khối lượng oxit B có oxi chiếm 3/10 khối lượng Lấy 30,4 gam hỗn hợp ấy cho tan hết trong 500 gam dd HCL 8,76% sau đó thêm 800 gam dung dịch NAOH 8% thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn X a/ Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp b/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch ACho 15gam CuCl2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH ( lấy dư). Sau phản ứng kết thúc thu được x gam kết tủa.
a) Tính giá trị x
b) Nếu lấy lượng kết tủa trên đem đun nóng đến khối lượng không đổi thu được lượng chất rắn là bao nhiêu
Hỗn hợp kim loại X gồm Al và Cu. Cho hỗn hợp X vào cốc đựng dd HCl khuấy đều cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được chất rắn Y nặng a gam. Nung Y trong oxi tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,35a gam oxit. Tính % của Cu trong chất rắn Y?
Hỗn hợp kim loại X gồm Al và Cu. Cho hỗn hợp X vào cốc đựng dd HCl khuấy đều cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được chất rắn Y nặng a gam. Nung Y trong oxi tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,35a gam oxit. Tính % của Cu trong chất rắn Y?
Cho 100 gam dd FeSo4 3,05% tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH( lấy dư). Sau khi phản ứng thu được gam kết tủa( A).
a) Tìm khối lượng của kết tủa (A).
b) Để (A) ngoài không khí, (A) chuyển dần hết sang kết tủa (Y) có màu nâu đỏ. Đun kết tủa(Y) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn ( M). Tính khối lượng của (Z)
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,3 mol Fe(NO3)3 với một dung dịch có hòa tan 16,8 gam KOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
b/ Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
Bt1:Có những bazo sau : cuo,na2o,baoh,fe (oh)3.hãy cho biết những bazo nào
a)tác dụng với hcl.viết pthh
b)bị nhiệt phân hủy.viết pthh
c)đổi quỳ tím thành màu xanh.viết pthh
d)tác dụng được với so3.viết pthh
Bt2:từ những chất có sẵn là na2o , cao,h2o.viết pthh điều chế các bazo trên
Bt3:cho 3,04 gam hỗn hợp naoh và koh tác dụng với dung dich hcl thu được 4,15 gam các muối than . Tính khối lượng của mỗi hidroxit
Bt4:trộn 1 dung dịch có hòa tan 0,2 mol cucl2 với 1 dung dịch có hòa tan 20 gam naoh.Lọc các chất sau phản ứng thu đc chất kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thu đc M (g) chất rắn a) tính M b)tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc Bt5:nung nóng 1,32 gam A hỗn hợp mg(oh)2 ,fe (oh)2 trong không khí đến khối lượng ko đổi nhận đc chất rắn có khối lượng bằng A(g).tính% khối lượng mỗi oxit tạo ra
Thổi 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ lượng kết tủa ra khỏi dung dịch, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z có khối lượng m. Tìm m.
A. 19,6 gam.
B. 35 gam.
C. 56,7 gam.
D. 20 gam.