Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol \(H_2\); 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với \(H_2\) là 28,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho 1 mol X qua ống đựng bột Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với hiđro là 8. Hiđrocacbon A là
A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C3H6.
trong một bình kín chứa 0.45 mol C2H2 ; 0,55mol H2 một ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 10,492. Sục X vào lượng dư AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và 36g kết tủa . Hỗn hợp khíY phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 2M.Gía trị V là
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen và hơi của một ankan X qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,05 gam và có một khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí đó thì thu được 8,4 lít \(CO_2\).
a) Tìm CTPT của X và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTCT và gọi tên thông thường của X nếu biết trong phân tử X có ít nhất một nguyên tử cacbon bậc IV.
hỗn hợp X gồm 0,1 mol \(C_2H_2;0,2mol\) C\(_2H_4và\) 0,3 mol H\(_2\) đun nóng X với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hôn hợp khí Y có tỉ khối so với H\(_2\) bằng 11 hỗn hơp Y phản ứng tối đa với a mol Br\(_2\) trong dung dịch giá trị của a là
Cho 33,6 lít hỗn hợp X( đktc ) gồm C2H2 , C2H4 và CH4 vào dd AgNO3/NH3 dư
thì thu được 144 g kết tủa màu vàng. Hỗn hợp khí còn lại cho lội qua dd brom dư thì có
11,2 lít khí thoát ra ( đktc ) .
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng từng khí trong hỗn hợp?
c. Đime hóa lượng axetilen trên. Viết phương trình phản ứng? Tính m sản phẩm
tạo thành nếu H = 80%
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp X gồm h2, C2H2 và C2H4 xúc tác Ni đun nóng. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6(l) hỗn hợp khí Y(đktc).Thỉ khối của Y đối với h2 là 12,2. Đốt cháy hoàn toàn Xrooif hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g)kết tủa. Tính m
câu 2: Đun nóng 5,8(g) hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B qua bình đượng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,2g và còn hỗn hợp khí Y thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp khí Y
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
Dẫn hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối hơi so vs H2 là 5 qua ống nghiệm Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hợp Y có tỉ khối so vs h2 là 6.25/ Công thức của anken A là