Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016 là:
Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2016?
Câu 3 : ( 5điểm) Dựa vào bảng số liệu sau :
| Thế giới | Châu Á | Châu Âu | Châu Phi | Châu Mĩ | Châu Đại Dương | ||||||||
Diện tích (nghìn km2) | 135641 | 31764 | 22985 | 30306 | 42049 | 8537 | ||||||||
Dân số năm 2002 (triệu người) | 6215 | 3766 | 728 | 839 | 850 | 32 | ||||||||
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2000 (%) | 1,3 | 1,3 | – 0,1 | 2,4 | 1,27 | 1,0 | ||||||||
1- Tính mật độ dân số năm 2002 của thế giới và các châu lục ? 2- Nhận xét về tình hình gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục ? 3- Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số thế giới và các châu lục năm 2002. |
Hãy vẽ biểu đồ và sau đó hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước , dựa vào các số liệu sau đây :
- Duyên hải Nam Trung Bô :
Năm 1995 là 5,6 nghìn tỉ đồng ;
Năm 2000 là 10,8 ;
Năm 2002 là 14,7 .
- Cả nước :
Năm 1995 là 103,4
Năm 2000 là 198,3
Năm 2002 là 261,1 .
HELP ME !!!!!!! MÌNH ĐANG CẦN GẤP CÁC BẠN ƠI !!!!
Cho bảng số liệu sau:
Năm Tổng số Nông-lâm-ngư nghiệp Công nghiệp -Xây dựng Dịch vụ
2005 100% 57,2% 18,3% 24,5%
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2005.
b) Nhận xét biểu đồ.
( Giúp mình vs).
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20 và kiến thức đã học hãy cho biết nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển ngành thuỷ sản
Câu 1: dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học , nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 2: chứng minh Việt Nam là nước đông dân , cơ cấu dân số trẻ , mật độ dân số cao . Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Câu 3: phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta.
Câu 4: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Phân tích những điều kiệ thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng
2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung di và miền núi Bắc Bộ
1/ Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của vùng trung du miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế?
2/ Nêu vị trí giới hạn của vùng Bắc Trung Bộ?
3/ Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
4/
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (Năm 1995 = 100%)
( Đơn vị: %)
Tiêu chí |
Năm |
|||
1995 | 1998 | 2000 | 2002 | |
Dân số | 100,0 | 103,5 | 105,6 | 108,2 |
Sản lượng lương thực | 100,0 | 117,7 | 128,6 | 131,1 |
Bình quân lương thực theo đầu người | 100,0 | 113,8 | 121,8 | 121,2 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng?
b. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét về sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người ở ĐBSH trong thời gian trên?