Phương trình hóa học:
Fe + S => FeS
nFeS = m/M = 1.32/88 = 0.015 (mol)
===> nFe = 0.015 (mol)
nFe = 0.015 x 56 x 100/80 = 1.05 (g)
nFeS= 1.32/88=0.015 mol
Fe + S -to-> FeS
0.015__0.015
mS= 0.015*32=0.48g
Khối lượng S thực: 0.48*100/80=0.6g
Phương trình hóa học:
Fe + S => FeS
nFeS = m/M = 1.32/88 = 0.015 (mol)
===> nFe = 0.015 (mol)
nFe = 0.015 x 56 x 100/80 = 1.05 (g)
nFeS= 1.32/88=0.015 mol
Fe + S -to-> FeS
0.015__0.015
mS= 0.015*32=0.48g
Khối lượng S thực: 0.48*100/80=0.6g
đốt cháy m gam quặng pirit sắt thu được 4,48l khí ở đktc. biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí . Sau phản ứng , người ta thu được chất nào trong óng nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí . Sau phản ứng , người ta thu được chất nào trong óng nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí . Sau phản ứng , người ta thu được chất nào trong óng nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí . Sau phản ứng , người ta thu được chất nào trong óng nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
Chỉ cách tính cau c đun nóng một hỗn hợp gồm 6.4 g bột lưu huỳnh và 16.25 bột kẽm trong môi trường không có không khí
a) cho biết vai trò các chất tham gia phản ưng
b) chất còn lại sau phản ưng. Khối lượng là bao nhiêu?
Nung nóng 8,1g Al với 16g S trong môi trường không có không khí, chất rắn sinh ra ngâm vào dung dịch HCl thu được khí A. Thể tích NaOH 1,5M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng khí A sinh ra là:
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 350 ml
D. 400 ml
có những chất sau : sắt , lưu huỳnh , axit sunfuric loãng : a) hãy trình bày phương pháp điều chế hidro sunfua từ các chất trên ; b) viết các phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong phản ứng .
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
- Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
- Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP