\(a,C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ b,m_{C_2H_4}=28.0,025=0,7\left(g\right)\)
\(a,C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ b,m_{C_2H_4}=28.0,025=0,7\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít etilen a). viết pthh b). tính thể tích oxi bằng 20% thể tích không khí c). tính khối lượng CO2 sinh ra d). không khí cần dùng , biết thể tin dẫn toàn bộ khí CO2 trên thu đc dd nước vôi trong dư , tính khối lượng kết tủa
Dẫn 2,24 l khí Etilen đi qua đ nước Brom dư a)Viết PTHH của PƯ xảy ra. b)Tính m brom tham gia PƯ c)nếu đốt cháy 2,24l khí Etilen ở trên thì cần dùng bao nhiêu lít khí oxi
Bài 1: Đốt chảy hoàn toàn 1,12 lít một hidrôcacbon A ở thể khí thu được 6,6 gam CO2 và 3,36 lit hơi H20.
a)Xác định CTPT.
b)Viết CTCT có thể có của
Bài 2: Cho 1,12 lít khi etilen tác dụng hoàn toàn với dd brom 8% chỉ thu được C2H4Br2 . Tính khối lượng dd brom 8% tham gia phản ứng.
Bài 3: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khi CH4 và C2H2(ở đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu.
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học phân biệt 3 chất khí không màu sau : khí cacbonic, khí mê tan, khí êtylen.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Etilen:
a) Cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí ? (biết không khí có chứa 20% thể tích khí oxi)
Bài tập:Cho 22,4 lít etilen,đốt cháy hoàn toàn thu được khí CO2 và nước
a.Tính thể tích Oxi cần dùng
b.Tính VCo2,mH2O