a) PTHH:
| CH4 | + | 2O2 | → | 2H2O | + | CO2 |
| 2C2H2 | + | 5O2 | → | 2H2O | + | 4CO2 |
| C2H4 | + | 3O2 | → | 2H2O | + | 2C |
a) PTHH:
| CH4 | + | 2O2 | → | 2H2O | + | CO2 |
| 2C2H2 | + | 5O2 | → | 2H2O | + | 4CO2 |
| C2H4 | + | 3O2 | → | 2H2O | + | 2C |
a)PTHH:
CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2
2C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO2
C2H4 + 3O2 → 2H2O + 2CO2
a) PTHH:
| CH4 | + | 2O2 | → | 2H2O | + | CO2 |
| 2C2H2 | + | 5O2 | → | 2H2O | + | 4CO2 |
| C2H4 | + | 3O2 | → | 2H2O | + | 2C |
a) PTHH:
| CH4 | + | 2O2 | → | 2H2O | + | CO2 |
| 2C2H2 | + | 5O2 | → | 2H2O | + | 4CO2 |
| C2H4 | + | 3O2 | → | 2H2O | + | 2C |
a)PTHH:
CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2
2C2H2 + 5O2 → 2H2O + 4CO2
C2H4 + 3O2 → 2H2O + 2CO2
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt Fe trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe₃O₄) A) tính khối lượng oxit sắt từ( Fe₃O₄) thu được? B) tính thể tích khí O₂ tham gia phản ứng ( ở Đktc) C) hiếu đốt 16,8gam sắt Fe vào trong lọ đựng 3,36 lít khí O₂ ( ở đktc) thì số gam oxit sắt từ (Fe₃O₄) thu được là bao nhiêu D) biếu tiếp tục dẫn oxit sắt từ Fe₃O₄ thu được đi qua 7,84 lít khí H₂ ( đktc) rồi đun nóng, thì chất dư và số gam chất khí dư là bao nhiêu " cho biết : Fe=56 ; 0=16"
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí ta thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng oxi đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 15,46g hỗn hợp X trong khí oxi thì thu được 47,49g khí CO2 và 21,42g H2O.
a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng(dktc)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí ( có oxi ), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất Y gồm 3 nguyên tố C,H,O thu được 2,24l khí CO2(ở đktc) và 18g H2).Biết 1l Y nặng 2,64g.Xác định công thức phân tử Y
Đốt cháyhoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp Mgồm hai axitcacbonxylic đơn chứcX,Y và mộteste đơn chức Zthu được0,75 mol CO2và 0,5 mol H2O. Mặt khác24,6gam hỗn hợp M trên tácdụnghếtvới 160 gam dungdịch NaOH10%. Sau khi cácphản ứngxảyra hoàn toàn, thu được N. Cô cạn toàn bộdungdịch N, thu được m gamchất rắn khan; CH3OH và146,7gam H2O.Coi H2O bayhơi khôngđáng kể trongphản ứngvớidungdịch NaOH. Giá trị của m là:
A. 31,5 B. 33.1 C. 36,3 D. 29,1
Câu 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho các phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy m(g) cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m
c) Cho 5,6g sắt tác dụng với axit clohiđric thu được 12,7g muối sắt và 0,2g khí bay lên. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
1.Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit (MgO0. Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí
a) Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra
b)Viết phương trình bảo toàn khối lượng
c)Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
2.Cho sơ đồ các phản ứng sau
a)Na + O2 => NàO
b)P2O5 +H2O=>H3PO4
c)HgO=>Hg= O2
d)Fe(OH)3=>Fe2O3+H2O
e)NA2CO3 +CaCL2=>CaCO3+NaCL
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng