Đốt cháy hoàn toàn 6 g một chất hữu cơ X trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn hh lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 khan và bình 2 chứa Ca(OH)2 (đều lấy dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 g còn bình 2 tăng 8,8 g. Xác định CTPT và viết CTCT của X, biết tỉ khối của X so với nitơ oxit là 2.
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 8,8 gam chất A thu được 14,2 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam.
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ (A) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 5,4 gam nước. Xác định Công thức phân tử của A.Biết khối lượng mol của A là 30gam
Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
cho hợp chất A gồn hai nguyên tử và phân tử khối là 44 đvc. đốt cháy hoàn toàn 11g A thấy tạo ra 33g CO2 và 18g H2O. xác định công thức phân tử của A
đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ A cần phải dùng 28,8g oxi và thu đc 39,6g CO2 và 16,2g H20. Xac định công thức phân tử của A biết 170g < MA < 190g
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O .
a. Tính m. Xác định công thức đơn giản của A.
b. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng A có 1 nguyên tử Oxi.
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol một hợp chất hữu cơ A bằng lượng vừa đủ 3,36 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Dẫn toàn bộ B lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Người ta nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, trong bình 2 có 15 gam kết tủa trắng.
A. Viết các phương trình hóa học. b. Xác định công thức phân tử của A.