\(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Gọi CT: \(C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
\(y=\dfrac{2.0,75}{0,25}=6\)
=> \(C_3H_6\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75mol\)
\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Gọi CT: \(C_xH_y\)
\(x=\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
\(y=\dfrac{2.0,75}{0,25}=6\)
=> \(C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) Tìm công thức đơn giản nhất của A? b) Tìm công thức phân tử của A? (Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 28).
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ A thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 gam nước. Các chất khí đo ở đktc. Lập công thức phân tử chất A.
Ai làm giúp với.
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Biết rằng d A/CH4 = 4,75 . Lập CTPT của A
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 và 7,2g H2O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của A?
b) Tìm công thức phân tử của A? (biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 28).
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định CTĐGN của X
đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 5,28 gam CO2, 0,9gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Để đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 8,4 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 6,3 gam H2O và 7,84 gam lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X