a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
0,1->0,1----->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d) \(V_{kk}=\dfrac{2,24.100}{21}=10,667\left(l\right)\)
a) S + O2 --to--> SO2
b) \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
S + O2 --to--> SO2
0,1->0,1----->0,1
=> VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d) \(V_{kk}=\dfrac{2,24.100}{21}=10,667\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g Photpho trong không khí ( chứa khí oxi ) thu được Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ). Hãy tính a/ Khối lượng Diphotpho Pentaoxit ( P2O5 ) b/ Thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng
Nếu đốt cháy hết 12 gam kim loại Mg trong không khí thu được 20 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích không khí đã tham gia phản ứng (đktc) , biết thể tích O 2 bằng 1/5 thể tích không khí.
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau :4Al+3O2->2Al2O3
a) tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành
b)tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi (ở đktc) thu được nhôm oxit.
a) tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng nhôm oxit thu được
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 6,72L O2 . Khí sinh ra có 4,48L khí CO2 . Biết các khí ở ĐKTC . Tính thành phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp