Gọi số mol của CO2 VÀ H2O lần lượt là a và b
=> a+b = 0,8 ,44a+ 18b = 15,5.2.0,8
=> a= b = 0,4 mol
=> este và axit no đơn chức mạch hở
Bảo toang nguyên tố oxi
nO2= nCO2 + 0,5.nH2O - nX = 0,4+0,2 - 0,1 = 0,5
=> V = 0,5.22,4 = 11, 2 lít
Gọi số mol của CO2 VÀ H2O lần lượt là a và b
=> a+b = 0,8 ,44a+ 18b = 15,5.2.0,8
=> a= b = 0,4 mol
=> este và axit no đơn chức mạch hở
Bảo toang nguyên tố oxi
nO2= nCO2 + 0,5.nH2O - nX = 0,4+0,2 - 0,1 = 0,5
=> V = 0,5.22,4 = 11, 2 lít
Câu 1:
Một hỗn hợp khí A gồm 4 khí là N2, O2, N2O và X. Tỉ khối của A so với O2 bằng 0.68125. Trong A, N2O chiếm 20% về thể tích, X có thể gấp đôi thể tích của N2O. Giả thiết trong điều kiện thí nghiệm các khí trên không có phản ứng với nhau.
a)tìm công thức phân tử của khí X, biết phân tử X gồm 2 nguyên tử
b)xác định tỉ lệ thể tích của khí N2, khí O2 trong hỗn hợp A.
Câu 2:
Có một hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu. Tiến hành làm 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: cho 22,44 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư clo thu được 63,275 gam hỗn hợp muối.
Thí nghiệm 2: cho 0,6 MOL hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 6,72 lít khí bay ra(đktc)
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong X?
Cho 35,94 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe(NO3)2 và FeCO3 tác dụng hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 thu được dung dịch A gồm 68,72 gam muối trung hòa và 6,496 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, NO, N2O và CO2, tỉ khối hơi hỗn hợp khí X so với H2 là \(\dfrac{961}{58}\). Sau đó cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa G và dung dịch B. Lọc bỏ kết tủa G rồi cho dung dịch B tác dụng với lượng dư AgNO3, thu được 187,32 gam hỗn hợp kết tủa H. Mặt khác, dung dịch A tác dụng tối đa 710 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, sản phẩm thu được gồm 21,16 gam hỗn hợp kết tủa I và 0,448 lít (đktc) khí có mùi khai. Tính phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu.
Hấp thụ hết V lít CO2 ở đkc trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,125 mol Ca(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch chỉ có chứa 20,55g muối. Tính m và V?
1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Cl+; C2O42- đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng minh họa.
2) Trình bày các phản ứng của cation Pb2. Viết phương trình phản ứng minh họa.
3) Hãy xây dựng công thức tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng. Áp dụng cho bài toán sau:
Xác định hàm lượng BaCl2.2H2O tinh khiết trong mẫu bari clorid kỹ thuật. Biết rằng khối lượng mẫu đem thử là 0,5956g và khối lượng BaSO4 sau khi nung là 0,464g.
4) Chuẩn độ 100ml nước (có mặt hệ đẹm amoniac) với chỉ thị Đen ericrom T hết 8,5ml EDTA 0,1M. Hãy giải thích các định lượng và tính theo độ cứng Đức của nước đem định lượng.
5) Công thức hóa học của muối Mohr được viết như sau: (NH4)2SO4FeSO4.6H2O
Có thể sử dụng kali permmanganat để định lượng muối Mohr được không? Hãy giải thích?
chỉ miình câu này với
giúp mình cuâ này với mấy bạn
Kb FACEBOOK của Chíp là Lê Hoàng Thảo Nguyên nha >< cái mà có lượt follow cao nhất á nha ><Mãi yêu
#Do_Lỗi_kĩ_thuật_nên_mình_không_đăng_cái_fb_của_mình_lên_cho_các_bạn_xem_đc xin lỗi nha ><nhớ đừng lựa trúng nick fake ấy <3 yêu
Cho 4.6g kim loại kiem M tac dung voi nuoc sinh ra 2.24lit H2(dktc)kim loai M là
A Na
B. K
C Li
D Cs
Giup vs mn
Ngâm một thanh kẽm nặng 100gam trong dung dịch CrCl3 một thời gian để chuyển thành CrCl2 , sau đó lấy ra rửa nhẹ ,sấy khô cân được 87 gam .thể tích dung dịch CrCl3 31,7% (D=1.25 g/mL) đã tác dụng với kẽm là :
A.160 L. B.160 mL C.80 L D.80 mL
Giúp mình với ,thank mn !!!!!!