đốt cháy hoàn toàn chất X cần dùng 3,36l khí oxi thu được 2,24l khí CO2 và 3,6g nước
xác định công thúc hoá học của X
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 3,384 gam CO2 và 0,694 gam H2O. Tỉ khối hơi so với không khí là 2,69 .
Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.
A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là
A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N.
Câu 19: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N.
Câu 20: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2.
Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối lượng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam chất Y cần dùng vừa đủ 1,12 lít O2 thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích 1:2. Tính khối lượng CO2 tạo thành
Đốt cháy 1 mol ancol no, đơn chức, mạch hở X cần 4,5 mol O2. Công thức của X là:
Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480ml dung dịch H2SO4, 1M. Xác định công thức phân tử oxit sắt, tính nồng độ mol/l của dd sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch khônng đáng kể.