S+O2--->SO2
SO2+H2O---->H2SO3
n S=8/32=0,25(mol)
n SO2=n S=0,25(mol)
Theo pthh2
n H2SO3=n SO2=0,25(mol)
m H2SO3=0,25.82=20,5(g)
m dd =20,5+61,5=82(g)
C% H2SO3=20,5/82.100%=25
S+O2--->SO2
SO2+H2O---->H2SO3
n S=8/32=0,25(mol)
n SO2=n S=0,25(mol)
Theo pthh2
n H2SO3=n SO2=0,25(mol)
m H2SO3=0,25.82=20,5(g)
m dd =20,5+61,5=82(g)
C% H2SO3=20,5/82.100%=25
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
hòa tan hỗn hợp thu được sau khi đun bột nhôm với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g chất rắn và có 1,344l khí A sinh ra (đktc). Dẫn khí A qua dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thấy tạo thành 7,17g kết tủa đen. Tính khối lượng của nhôm và lưu huỳnh trước khi nung.
Cho 4,6 gam lưu huỳnh phản ứng với 4,6 gam Natri sau đó Cho dung dịch HCl vào sản phẩm thu được thì thấy có v lít khí bay ra (dktc) xác định v lít biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Nung nóng 6,4g lưu huỳnh và 19,5g Zn hoàn thu được chất rắn X cho X tác dụng với HCl 12,6% thu hỗn hợp khí Y và dung dịch Z
a. tính m dung dịch HCl
b.tính dY/H2
c.tính C% chất tan trong dung dịch Z
Mong mọi người trả lời giúp mình với!!!!!!!!!!
1)một lít nước ở 20°c hòa tan tối đa 2,5 lít khí hidro sunfua (đktc). nồng độ % của h2s trong dung dịch thu được xấp xỉ là
2)Khí CO2 lẫn tạp chất khí H2S làm thế nào để loại bỏ tạp chất ra khỏi hh
Trong một bình dung tích không đổi 8,624 lít chứa O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 (đktc) sau đó bơm thêm O2 để tạo ra thành 10,08 lít khí . Nung bình đến 500 độ C với xúc tác V2O5 cho bột lưu huỳnh cháy hết thu được hỗn hợp khí A . Cho A qua dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm một lượng bằng 2,25 lần khối lượng lưu huỳnh ban đầu và còn lại hỗn hợp khí B . Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 là 14,07
a) Tính %V của các khí trong bình khi nung
b) Tính khối lượng của S bị cháy
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12 (g) hỗn hợp G gồm C và S thu được 11,2 (l) hỗn hợp khí G’. Tính % về khối lượng mỗi chất trong G và tỷ khối hơi của G’ đối với hiđro.
Câu 2: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng thu được những chất nào? Bao nhiêu gam?
Câu 3: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp G gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g) bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G’ bay ra và dung dịch A.
a) Tính % về thể tích các khí trong G’.
b) Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 2 M. Tính CM của dung dịch HCl.
nung nóng hỗn hợp gồm 16,8 gam fe và 6,4 gam S (trong điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp X. hòa tan X trong dung dịch hcl dư thu được V lít hỗn hợp khí Y đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, viết Phương trình phản ứng xảy ra
b, tính giá trị của V
Nung nóng m gam hỗn hợp bột X gồm nhôm và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HCl dư thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Dẫn toàn bộ khí Z qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 35,85 gam kết tủa. Tính giá trị của m và tính khối lượng mỗi chất có trong hh Y.