nS =nSO2=0,2 mol
mS= 6,4 gam
độ tinh khiết = 6,4/6,8=94,12%
nS =nSO2=0,2 mol
mS= 6,4 gam
độ tinh khiết = 6,4/6,8=94,12%
Bài 2: Cho 8,6 gam lưu huỳnh phản ứng với oxi thu được 6,4 gam lưu huỳnh đioxxit. Xác định độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh?
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh (S) trong khí Oxi vừa đủ thì thu đc SO2. tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượn S trên
Cho 3,2g Lưu Huỳnh cháy trong không khí thu được khí sunfuro (lưu huỳnh dioxit)
a/ Viết phương trình Phản ứng xảy ra
b/tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành
c/Tính thể tích không khí cần dùng biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi các khí đo ở đktc( Cho S=32 O=16)
Đốt cháy 6,4(g) lưu huỳnh trong bình chứa 2,24(l) khí oxi ở đktc. Tính khối lượng khí sunfurơ thu được.
(có thể liên quan đến bài toán dư)
trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý. Giải thích:
a) Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc ( khí lưu huỳnh đioxit)
b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống ( canxi oxit ) và khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.
d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
đốt cháy 6,4g bột lưu huỳnh trong bình đựng 6,72 lít khí oxi (đktc).Khối lượng SO2 thu được là bao nhiêu gam?
A.64g B.3,2g C.12,8g D.19,2g
Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH:
a/ Đốt cháy lưu huỳnh trong bình có chứa khí oxi
b/ Đốt cháy photpho trong bình có chứa khí oxi.
c/ Đốt cháy dây sắt trong bình có chứa khí oxi.