\(C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50(gam)\)
\(C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} = 2.\dfrac{5,6}{22,4} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua 200gam dung dịch Ca(OH)2a)Tính khối lượng kết tủa thu đượcb)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan, dẫn sản phẩm đi qua Cả(OH)2 kết tủa. a.viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Metan và Cacbon đioxit lội qua dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 20g kết tủa trắng và có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là ?
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 ( đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào dd Ba(oh)2 0,2M dùng dư được chất kết tủa.
Đốt 7,437 lít khí metan và etilen thu được 9.916 lít CO2 (đkc)
a. Viết pthh
b. Tính phần trăm thể tích từng khí trong hỗn hợp
c. Dẫn hỗn hợp trên qua 200g dung dịch Br. Tính nồng độ mol của Br
Đốt cháy V lít CH4 thu được CO2,H2O dẫn toàn bộ qua bình đựng nước vôi trong đư thấy thu được 20g kết tủa tìm V