đốt cháy 2,24(l) khí etilen thu được khí cacbonic và hơi nước
a viết phương trình hóa học xảy ra
b tính thể tích oxi cần dùng
c tính thể tích cacnonic thu được
( cho: C = 12, O = 16, H = 1. thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC )
1 . Cho 25,4 gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được 3,2 gam chất rắn và 13, 44 lít khí (đktc). Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đâu
2 . Bạc Cu dạng bột có lẫn các tạp chất: Fe2O3, CuO, Fe. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng được đồng tinh khiết ra khỏi hỗn hợp. Hãy xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
4. Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy xác định công thức của oxit sắt?
b) Chất sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra?
c) Tính thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng khử oxit sắt nói trên, biết rằng phải dùng khí Co dư 10% so với lí thuyết.
Các thể tích khí đều đo ở đctc
Đốt cháy 4gH2 với 16g oxi thu được nước h2o
a) viết phương trình phản ứng
b) cho biết chất bị dư sau phản ứng và dư bao nhiêu tính khối lượng củ h2o tạo thành
Bài 1: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 33,6g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng(II)oxit
Bài 2: Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng(II) oxit ở 400 độ C. Sau phản ứng thu được 12,8g chất rắn.
a: Tính hiệu suất phản ứng
b: Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên ở đktc
Bài 3: Nung 500g đá vôi có chứa 90% CaCO3 phần còn lại là đá trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y.
a: Tính khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
b: Tính % khối lượng CaC trong chất rắn X và thể tích khí Y thu được ở đktc
Cho 11,7 g kali hoà tan vào 200ml nước tạo thành dung dịch A và khí B.
a. Viết PTHH. Tính thể tích của chất khí thoát ra ở ĐKTC
b. Tính nồng độ mol của dung dịch A. Coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng
Hoàn tan hoàn toàn 43.8 gam hỗn hợp K Na Ba K2O Ba NA2O BAO trong nước dư thu được dung dịch A (có nồng độ mol các chất trong dung dịch đều bằng 0.5M) và thoát ra 3.36 lit khí ở (đktc)
a tính thể tích dung dịch A
b Sục từ từ V ml khí CO2 vào dung dịch A thu được ở trên Hãy tính khối lượng kết tủa thu được biết 3.36≤ V ≤14.56
Metan và khí Etilen là hai hợp chất hữu cơ đều tồn tại ở trang thái khí. Khi cháy trong đều tạo thành khí CO2 và H2O. Tuy nhiên, giữa khí Metan và khí Etilen có sự khác nhau để phân biệt hai khí này, đó là khí Etilen có phản ứng làm mất màu dung dịch brom do trong phân tử có liên kết đôi. Còn đối với metan thì ko phản ứng với dung dịch brom
Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức của mình hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí được đựng trong từng bình riêng biệt ko nhãn, CO2, CH4, C2H4 Viết phương trình hóa học minh họa
Hỗn hợp chất rắn X gồm kim loại hoá trị 1 và oxit của nó.Cho 23,9g X vào H2O dư thu được 32g bazơ Y và 2,24l khí(đktc).
a,Tìm công thức hoá học X.
b,Hoà tan 6g Y vào H2O được dung dịch A.Dẫn từ từ 4,48l khí CO2(đktc) vào dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối
hoàn thành các phản ứng sau :
\(CaCO_3\)+ ......... ------> CaO
\(P_2O_5\) +...........-------> \(H_3PO_4\)
B2 : Cho 200g dung dich HCl 18,25% phản ứng vừa đủ với a (g) Fe
a) tính a
b)thể tích khí thu được ở đktc
c)tính nồng độ % sau P/ứng