nCu = 12.8/64 = 0.2 mol
nO2 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
Cu + 1/2O2 -to-> CuO
0.2____0.1______0.2
m O2 dư = ( 0.5 - 0.1 ) * 32 = 12.8 (g)
mCuO = 0.2*80=16 (g)
nCu = 12.8/64 = 0.2 mol
nO2 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
Cu + 1/2O2 -to-> CuO
0.2____0.1______0.2
m O2 dư = ( 0.5 - 0.1 ) * 32 = 12.8 (g)
mCuO = 0.2*80=16 (g)
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
Bài 1) đốt cháy 5,6 gam kim loại sắt cần 2,24 lít khí oxi ở ĐKTC
a)chất nào dư sau phản ứng?Khối lượng(hay thể tích)=?
b)tính khối lượng của sắt từ oxit tạo thành(Fe3O4)
Bài 2)Đốt cháy 11,2g kim loại sắt(Fe)
a)Tính khối lượng của Fe3O4 tạo thành(Fe3O4)
b)Tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng
c)Nếu đem lượng thể tích của oxi ở trên để đốt cháy 2,8g khí Nitơ thì khối lượng của N2O5 tạo thành là bao nhiêu? Giúp mình với nhé ! Mình cảm ơn ạ
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
đốt cháy 3,36(l) C4H10 trong 13,44(l) O2.Tạo ra CO2và H2O
a, sau phản ứng chất nào dư?bao nhiêu lít
b, tính m các chất thu được sau p/ứBài 2: Đốt cháy kim loại kẽm (Zn) trong bình có chứa 33,6l khí O2 ở đktc.
a. Tính khối lượng kim loại tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Để có được lượng O2 cho phản ứng trên thì cần bao nhiêu g Kalipemanganat?
Cho 3,8 g Kali tác dụng với 10 1,8 gam nước
a viết phương trình hóa học
b tính chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
C tính khối lượng KOH tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy 7,2g Mg trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ở đktc tạo thành Magiê oxit.
a, Viết PTHH xảy ra ?
b, Sau phản ứng chất nào dư ? Tính khối lượng chất dư ?
c, Tính khối lượng của oxit tạo thành sau phản ứng.
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
một hỗn hợp khí gồm 32g oxit và 3g hidro. Đốt hỗn hợp khí, phản ứng xong để nguội và cho biết:
a. số phân tử khí nào còn dư, dư bao nhiêu?
b. thể tích của khí dư(đktc) là bao nhiêu?
c. khối lượng của khí dư là bao nhiêu?