nCl2 = (40,3-11,9)/71 = 0,4
=> VCl2 = 8,96 lít
nCl2 = (40,3-11,9)/71 = 0,4
=> VCl2 = 8,96 lít
1. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Mg trong bình đựng khí oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được 13,1 gam chất rắn.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b, Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng
c, Trộn 7,5 gam hỗn hợp X với 6,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (ko có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan Y trong V1 lít dd HCl 0,5M vừa đủ thấy có V2 lít khí thoát ra (đktc). Tính V1 và V2
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
cho V lít hỗn hợp khí x gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp y gồm 8,1g Al và 6,5g Zn thì thu được 37,15g hỗn hợp Z chứa muối clorua và oxi của 2 kim loại. Tính phần trăm số mol của o2 có trong hỗn hợp khí x
Đốt nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 13. Lấy 2,24lit khí Y(đktc) đem đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy đó qua 100ml dung dịch H2O2 5,1% (khối lượng riêng d = 1gam/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
c. Xác định nồng độ phần trăm các chất trong hỗn hợp B
Cho 18,6 gam hỗn hợp bột sắt và bột kẽm tác dụng vừa đủ với 9,6 gam lưu huỳnh .
a) viết phưng trình hóa học của phản ứng đã xảy ra
b) tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của fe và zn trong hỗn hợp đầu
Tỉ khối của một hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi với heli là 10. Nếu cho từ từ hỗn hợp khí trên qua Ag dư thu được 0,5 mol khí Y. Tính thể tích của X (đktc)